Từ ngữ biểu đạt phép lịch sự trong tiếng Thái Lan

TÓM TẮT

Lịch sự là điều vô cùng quan trọng trong văn hóa Thái Lan, và điều đó được thể hiện ở những gì bạn nói.

Khi bắt đầu học tiếng Thái Lan, bạn phải hiểu và nắm chắc cách sử dụng các từ ngữ biểu đạt phép lịch

sự. Đây là một cách đơn giản và dễ dàng để bạn thể hiện phép lịch sự trong mọi tình huống. Bài viết này

phân tích một số cách sử dụng các từ ngữ biểu đạt phép lịch sự trong tiếng Thái Lan.

Từ khóa: lịch sự, tiế

pdf5 trang | Chia sẻ: phuthai499 | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Từ ngữ biểu đạt phép lịch sự trong tiếng Thái Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệc sử dụng phổ biến câu nói này ở Thái 
Lan thể hiện vai trò giảm thiểu các xung đột, các 
mối bất hòa và phiền toái; khi một người nói “ไม่
เป็นไร” thì hầu như có nghĩa là sự việc không hề 
quan trọng, và do đó, có thể coi là không có sự va 
chạm nào và không làm ai mất lòng ai. Chính vì sự 
quan trọng đó mà Thái Lan đã lấy ngày 27/7 hàng 
năm là ngày quốc ngữ (วันภาษาแห่งชาต)ิ để người 
dân nhớ, hiểu đúng và nắm chắc phép lịch sự khi 
sử dụng ngôn ngữ. 
Chúng ta có thể nhận thấy rằng, trong bất kì 
hoàn cảnh nào, người Thái Lan luôn sử dụng từ 
đệm cuối câu trong câu nói của mình: ครับ ค่ะ คะ 
(dạ, vâng) hoặc sử dụng đại từ ท่าน (ngài) nhằm 
thể hiện sự trân trọng, đề cao những người có 
địa vị trong xã hội. Ngoài ra, còn sử dụng từ có 
tính chất lịch sự thay thế như: สุนัข thay thế cho 
หมา (con chó) , ไม้ตีพริก thay thế cho สาก (chày); sử 
dụng từ có cấp độ cao hơn như ทาน, รับประทาน 
(xơi) thay thế cho các từ thông tục แดก, กิน (hốc, 
ăn), dùng từ ทราบ thay thế cho รู้ (biết) hoặc có 
riêng một hệ thống các từ thể hiện sự tôn kính 
với hoàng gia (คำาราชาศัพท์) như: dùng từ พระโอษฐ์ 
thay thế từ ปาก (miệng), thay thế từ กิน (ăn) bằng 
เสวย (xơi) ...
Trong giao tiếp người Thái Lan thể hiện sự tôn 
trọng người nghe bằng cách nói ngọt ngào, nhẹ 
nhàng và thận trọng khi diễn đạt để không làm 
người nghe phật ý. Chính vì thế, khi diễn đạt ngôn 
từ trong tiếng Thái Lan cần lưu ý những điểm sau:
1. Đặc điểm nổi bật khi sử dụng từ ngữ biểu 
đạt phép lịch sự trong tiếng Thái Lan 
Không dùng các từ đệm, thán từ mang tính thô 
tục, xúc phạm như โว้ย เว้ย  hay chửi thề như ให้
ตายห่า ให้ฉิบหายวายวอด hoặc nói dằn giọng như 
เปล่า ไม่ใช่ 
Không dùng các từ nói lái mang tính miệt thị như 
ผักบุ้ง nói lái thành พุ่งบัก 
Không dùng các từ thiếu nghiêm túc, từ thành 
kiến hay thiếu tôn trọng มึง กู อ้าย อี อ้ายนั่น อ้ายนี่...
- Từ ไอ้ nên dùng từ สิ่ง thay thế hoặc nếu không 
thì cũng bỏ luôn từ đó. 
Ví dụ: 
(1) ไอ้นี่ได้นั้น → (คำาสุภาพ) สิ่งนี่สิ่งนั้น 
64 KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 2 - 7/2016
v VĂN HÓA - VĂN HỌC
(2) ปลาไอ้บ้า → (คำาสุภาพ) ปลาบ้า
- Từ อี nên thay là นาง 
Ví dụ: 
(3) อีเสิ้ง → (คำาสุภาพ) นางเสิ้ง 
- Từ ขี้ nên thay là อุจจาระ hoặc คูถ hoặc có thể bỏ 
luôn từ đó. 
Ví dụ: 
(4) ดอกขี้เหล็ก → (คำาสุภาพ) ดอกเหล็ก 
(5) ขี้มูก → (คำาสุภาพ) น้ำามูก 
(6) ขนมขี้หนู → (คำาสุภาพ) ขนมทราย
- Từ เยี่ยว nên thay ปัสสาวะ hoặc มูตร
Không dùng các từ lóng như มาแว้ว có nghĩa là มา
แล้วจ้า hay กิ๊ก có nghĩa là มากกว่าเพื่อนแต่ไม่ใช่คนรัก ...
Không dùng các từ phiên âm nước ngoài (trừ tên, 
địa danh)
Ví dụ: (7) เซ็กซี่ (sexy) กุ๊ก (cook) แบงค์ (bank)...
Các từ như ตีน เมีย กิน เดิน นอน... không phải 
là คำาหยาบ (thô tục) nhưng khi sử dụng để nói với 
những người lớn tuổi, người có địa vị xã hội cao, 
hay các quan chức thì lại là คำาหยาบ bởi không thể 
hiện sự kính trọng, nên phải đổi sang từ khác 
như: nói ตีน thì phải đổi thành เท้า, กิน đổi thành 
รับประทาน, เมีย đổi thành ภรรยา, ภริยา ...
2. Các nguyên tắc sử dụng từ ngữ biểu đạt 
phép lịch sự trong tiếng Thái Lan
- Sử dụng đại từ nhân xưng mang tính lịch sự như 
คุณ ผม ดิฉัน กระผม
- Luôn sử dụng các từ đệm cuối câu: ครับ ค่ะ คะ 
นะคะ (ạ, vâng ạ) 
Ví dụ: 
(8) ขอน้ำาเปล่าค่ะ: Dạ cho tôi (con, em, anh, cháu...) 
nước lọc ạ.
(9) ขอโทษครับ คงไม่ได้ครับ: Xin lỗi là không thể được ạ.
(10) ไปด้วยกันนะคะ น้องกลัวไปคนเดียวค่ะ: Mình cùng 
đi nhé, em sợ đi một mình lắm ạ!
- Sử dụng từ đệm đầu câu (thường có trong câu 
cầu khiến):
Cách sử dụng này luôn có các từ: “วาน”, “ช่วย”, 
“กรุณา” “โปรด” “ขอ” “อนุเคราห็”... tùy theo cấp độ.
Ví dụ: 
(11) Cấp độ I: วานบอกเขาด้วยค่ะ (Nhờ anh bảo ông 
ấy giùm!) 
(12) Cấp độ II: ช่วยปิดประตูด้วยครับ (Giúp tôi mở cửa 
ra với!) 
(13) Cấp độ III: กรุณาพูดอีกครั้งครับ (Làm ơn nói lại 
lần nữa!)
(14) Cấp độ IV: โปรดรักษาความสะอาดค่ะ (Đề nghị giữ 
gìn vệ sinh!)
- Chuyển các từ có nghĩa thông thường thành từ 
có nghĩa lịch sự 
Ví dụ: ไม่รู ้→ ไม่ทราบ (không biết)
- Sử dụng các từ, cụm phỏng đoán hoặc thăm dò
Người Thái Lan là người coi trọng tình cảm, cư xử 
linh hoạt, mềm dẻo, tạo nên một xã hội hài hòa 
nhưng ẩn sâu bên trong không phải là không có 
những mặt hạn chế như hay né tránh không nói 
thật, nói thẳng khiến người nghe có thể hiểu lầm. 
Nhà nghiên cứu về văn hóa Thái Lan William J. 
Klausner (1994) cho rằng: “Người Thái Lan có cách 
nói theo kiểu nể nang, không nói thẳng, giấu 
tâm trạng của mình (bực tức, ghét, chán, không 
thích, khó chịu, v.v.) vì không muốn làm hỏng việc 
65KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 2 - 7/2016
VĂN HÓA - VĂN HỌC v
chung. Họ luôn tôn trọng người nghe, không từ 
chối hay nói thẳng ngay mà dùng câu nói ướm và 
thường mỉm cười khi nói chuyện”.
Ví dụ: 
(15) มีเรื่องรบกวนนิดนึงนะ ฝากซื้อข้าวให้ฉันหน่อยนะถ้าไม่มีก็ไม่
เป็นไร ขอบใจมากค่ะ 
Có việc làm phiền chút. Mua giùm gạo cho mình 
nhé. Nếu không có bán cũng không sao đâu . Cám 
ơn nhiều. 
Ở câu này, người nói đưa ra ý kiến để người nghe 
có thể làm hay không làm cũng được Nếu không có 
cũng không sao đâu (thể hiện sự việc không quan 
trọng để người nghe không thể từ chối) và kết 
thúc bằng từ lịch sự là ขอบใจมากค่ะ (cảm ơn nhiều).
(16) เธอต้องรีบไปไหนรึเปล่า ถ้าไม่รีบ รบกวนไปส่งที่บ้าน
ได้ไหมจ๊ะ Chị có đi đâu không? Nếu không, cảm 
phiền đưa em về nhà được không? 
Ở câu này, người nói lại nêu câu hỏi và dùng từ 
lịch sự รบกวน (cảm phiền) để thăm dò người nghe.
- Sử dụng từ biểu đạt phép lịch sự (คำาสุภาพ) và 
từ hoàng gia (คำาราชาศัพท)์ thay thế các từ dân dã, 
thường ngày (คำาสามัญ):
Ngôn ngữ Thái Lan có cả một hệ thống các từ 
hoàng gia (kính ngữ) và từ biểu thị phép lịch sự 
có ý nghĩa tương đương với các từ dân dã, thông 
tục thường dùng hàng ngày. Các từ này dùng để 
chỉ địa vị, vị thế và có ảnh hưởng rõ nét đến bản 
sắc văn hóa, tín ngưỡng của Thái Lan. Người Thái 
Lan luôn trân trọng và giữ gìn bản sắc riêng của 
mình. Vì thế, nếu người học nhớ và biết cách sử 
dụng hệ thống các từ này thì sẽ là một lợi thế rất 
lớn khi giao tiếp với họ.
Ví dụ:
คำาสามัญ คำาสุภาพ คำา
สามัญ
คำาราชาศัพท์
ตะวันตก → ประจิม หัว → พระเจ้า(พระ
มหากษัตริย์)
ตะวันออก → บูรพา ผม → เส้นพระเจ้า
(พระมหา
กษัตริย์)
เหนือ → อุดร ปาก → พระโอษฐ์
ใต้ → ทักษิณ ท้อง → พระอุทร
เยี่ยว → ปัสสาวะ มอง → ทอด
พระเนตร
ขี้ → อุจจาระ น้ำา → พระสุธารส
ตด → ผายลม เตียง
นอน
→ พระแท่น
บรรทม
อ้วก → อาเจียน หมวก → พระมาลา
Để học hết được hệ thống các từ ngữ biểu đạt 
phép lịch sự và từ hoàng gia trong tiếng Thái 
Lan, người học cần phải có một khoảng thời gian 
nghiên cứu tương đối lâu, vì vậy, chỉ cần lựa chọn 
các từ thông dụng để nắm chắc sử dụng trong 
giao tiếp.
Ngoài ra, cũng giống như trong tiếng Việt, ngôn 
ngữ Thái Lan cũng được trau truốt bằng các từ 
nhẹ nhàng, không động chạm đến lòng tự ái của 
người khác. 
Ví dụ: 
(17) ช่วงนี้ดูหน้าตามีน้ำามีนวล รูปร่างสมบูรณ์ขึ้นค่ะ: Dạo 
này nom mặt mũi có thần sắc, có da có thịt đấy!
Từ มีน้ำามีนวล và สมบูรณ ์thay thế cho อ้วน (béo) làm 
cho câu nói thân thiện và dễ nghe.
Tuy nhiên, đôi lúc trong ngôn ngữ Thái Lan mặc 
dù có sử dụng từ ngữ có nghĩa lịch sự, nhưng thực 
chất lại không hề có ý nghĩa lịch sự.
Ví dụ: 
(18) กรุณาเอาสุนัขออกจากปากหน่อยนะคะ: Làm ơn 
ngậm cái mồm chó đi một chút nhé.
Mặc dù lời lẽ của câu này có các từ lịch sự như: 
กรุณา bày tỏ yêu cầu, สุนัข là từ thay thế หมา và คะ 
là từ đệm cuối câu thể hiện tính lịch sự, nhưng ý 
nghĩa của câu lại là một câu chửi tục.
66 KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 2 - 7/2016
v VĂN HÓA - VĂN HỌC
Vì vậy, việc bày tỏ phép lịch sự trong tiếng Thái 
Lan không thể nói là chỉ dùng các từ có tính chất 
lịch sự để làm cho câu có ngôn từ hay, dễ nghe, 
mà còn phải biết cách dùng từ ngữ đó sao cho 
có nghĩa mà không làm ảnh hưởng đến cách tiếp 
nhận của người nghe. 
Con người Thái Lan với tính cách hiền hòa, linh 
hoạt, mềm dẻo giúp cho mọi người giữ được 
hòa khí, nhưng cũng có mặt hạn chế là sự không 
thành thật, thẳng thắn, thái độ né tránh khiến 
cho đối phương không hiểu được thực chất và 
dễ hiểu lầm. Đây là tính hai mặt trong tính cách 
và lối sống của người Thái Lan. Việc hiểu được 
các đặc điểm về văn hóa, đất nước, con người và 
ngôn ngữ của Thái Lan sẽ giúp chúng ta có những 
cách tiếp cận, giao lưu với đối tác một cách thuận 
lợi. Điều này sẽ góp phần thúc đẩy các hoạt động 
hợp tác về mọi lĩnh vực giữa Việt Nam và Thái Lan 
để tiến tới sự hội nhập toàn diện trong khu vực. 
Bài viết này tuy chỉ nêu một số vấn đề chung nhất 
của cách sử dụng từ ngữ biểu đạt phép lịch sự 
trong tiếng Thái Lan, nhưng sẽ là tài liệu giúp bạn 
đọc nghiên cứu, tham khảo để có kinh nghiệm 
tốt nhất trong vận dụng cách biểu đạt trong tiếng 
Thái Lan nhằm đạt được mục đích khi giao tiếp. 
Hy vọng đây sẽ là một trong những bước đệm 
giúp phát triển khả năng nói và viết tiếng Thái 
Lan được hiệu quả hơn./.
Tài liệu tham khảo:
1. Vũ Thị Hạnh Quỳnh, Văn hóa du lịch châu Á Thái 
Lan đất nước nụ cười, Nxb Thế giới, 2007.
2. บรรจบ พันธุเมธา, ลักษณะภาษาไทย, มหาวิทยาลัย
รามคำาแหง,๒๕๒๓
3. อรรถพล อนันตวรสกุล, วัฒนธรรมไทย, สำานักพิมพ์ปำาเจ
รำาจำากัด,กรุงเทพ, ๒๕๔๙.
4. ภาษาและวัฒนธรรม ฉบับที่ ๓ กันยายน-ธันวาคม ๒๕๔๔
5. พิมพาภรณ์ บุญประเสริฐ,คำาที่แสดงความสุภาพในภาษา
ไทย: นัยเรื่องเพศสภาพและการแสดงอำานาจ, กันยายน-
ธันวาคม ๒๕๔๔
6. วิจินตน์ ภาณุพงศ์, โครงสร้างของภาษาไทย: ระบบ
ไวยากรณ์, มหาวิทยาลัยรามคำาแหง, ๒๕๓๖.
7. หลักการใช้ภาษาไทยชั้น ม.3 ชั้น ม.4 ชั้น ม.5 ชั้น ม.6
WAYS OF EXPRESSING POLITENESS IN THAI
Abstract: Politeness is incredibly important in 
Thai culture, and it is mainly expressed through 
conversations. When studying Thai, you will 
first learn how to use words/groups of words to 
express politeness. This article is an analysis of 
using words/groups of words in Thai to express 
politeness. It hopefully help both teachers and 
learners of Thai understand better about Thai 
language and culture. 
Keywords: polite words, Thailand
Ngày nhận: 10/5/2016
Ngày phản biện: 13/7/2016
Ngày duyệt đăng: 21/7/2016

File đính kèm:

  • pdf14_5744_2137199.pdf
Tài liệu liên quan