Từ loại mô tả tính khí

Tính khí là một phần của tính cách của bạn mà ảnh hưởng đến cảm giác và tâm

trạng và cách mà bạn hành xử. Dưới đây là một cách khác để mô tả tính khí và tính

cách của con người.

Khi Tim nói rằng 'I'm all calm and controlled on the surface' – Tôi luôn bình tĩnh

và có kiểm soát ở bên ngoài – anh ta mô tả tính khí của anh ta. Tính khí là một

phần của tính cách của bạn mà ảnh hưởng đến cảm giác và tâm trạng và cách

mà bạn hành xử.

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Từ loại mô tả tính khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ loại mô tả tính khí 
 Tính khí là một phần của tính cách của bạn mà ảnh hưởng đến cảm giác và tâm 
trạng và cách mà bạn hành xử. Dưới đây là một cách khác để mô tả tính khí và tính 
cách của con người. 
Khi Tim nói rằng 'I'm all calm and controlled on the surface' – Tôi luôn bình tĩnh 
và có kiểm soát ở bên ngoài – anh ta mô tả tính khí của anh ta. Tính khí là một 
phần của tính cách của bạn mà ảnh hưởng đến cảm giác và tâm trạng và cách 
mà bạn hành xử. 
Dưới đây là một cách khác để mô tả tính khí và tính cách của con người. 
Các đặc điểm tích cực 
Những loại tính khí và tính cách thường được xem là tích cực: 
1. Loyal: chung thủy, không thay đổi trong tình bạn và/ hoặc hỗ trợ cho ai đó 
Example: 
Even after he was sent to prison for murder, she still visited him every week. I 
don't think I would be soloyal if I was in her shoes. 
Ngay cả sau khi anh ta bị vào tù vì tội giết người, cô ta vẫn thăm viềng anh ta mỗi 
tuần. Tôi không nghĩ tôi sẽ chung thủy như vậy nếu tôi là cô ta. 
2. Extrovert / extravert người đầy nghị lực, vui vẻ mà thưởng thụ sự tham dự của 
người khác 
Example: 
She's the life and soul of every party. She's really extrovert. 
Cô ta là cuộc sống và tinh thần của mỗi buổi tiệc. Cô ta thật sự sống động. 
3. Warm ấm áp và trìu mến (biểu lộ cảm xúc sự cởi mở và sự thương yêu) 
Example: 
Bill's a really warm guy. If you ever need to ask a favour, he'll always try to help 
you out. 
Ví dụ: Bill thật là một người trìu mến. Nếu bạn cần một sự giúp đỡ, anh ta luôn cố 
gắng giúp đỡ bạn. 
4. Sociable: ai đó mà thích gặp gỡ người mới và gần gũi với người khác 
Example: 
He's really sociable. He goes out every weekend, loves going to parties and has 
loads of friends. 
Anh ta thật dễ gần gũi. Anh ta đi chơi vào mỗi cuối tuần, thích dự tiệc và có rất 
nhiều bạn bè. 
5. Calm: hòa bình và im lặng, không lo lắng hoặc dễ bị kích động 
Example: 
She's just who you want to be with in a crisis. She's so calm. She never gets 
flustered even when it's all going really badly, she just gets on with what she has 
to do without making a big fuss. 
Cô ta là người mà bạn muốn gần gũi khi trong cuộc khủng hoảng. Cô ta rất bình 
tĩnh. Cô ta không bao giờ bị kích động ngay cả khi tình hình rất xấu, cô ta chỉ 
thực hiện cái mà cô ta phải làm mà không gây một sự khó khăn nào. 
6. Sensitive: hiểu cái người khác muốn hoặc cái cần về cảm xúc, và luôn giúp đỡ 
và tốt bụng với họ 
Example: 
Even though he's a really aggressive boxer, at home he's a loving, sensitive father 
bringing up three children by himself. 
Ngay cả anh ta thật sự là một võ sĩ quyền anh, ở nhà anh ta là một người cha 
thương yêu, tế nhị nuôi lớn 3 đứa con một mình. 
Các đặc điểm tiêu cực 
Những loại tính khí và tính cách thường được xem là tiêu cực: 
1. Temperamental ai đó mà tâm trạng thường thay đổi rất bất thường và đột ngột 
Example: 
 He's so temperamental I never know how to approach him. One minute he's as 
nice as anything, next he's a complete nightmare. 
Anh ta rất thất thường nên tôi không biết cách tiếp cận anh ta. Một lúc anh ta 
rất tốt như mọi người, sau đó anh ta thật là một cơn ác mộng. 
2. Docile ít nói và dễ dàng cho người khác ảnh hưởng, thuyết phục hoặc kiểm 
soát 
Example: 
He's as docile as a lamb around her. She can do whatever she wants and he never 
argues. 
Ông ta nhẹ dạ như con cừu của bà ta. Bà ta có thể làm tất cả cái gì mà bà ta muốn 
và ông ta không cãi lại. 
3. Obsessive không thể ngừng suy nghĩ về cái gì đó, quá quan tâm hoặc lo lắng 
về cái gì đó. 
Example: 
Everything in her kitchen is in perfect order and every one of her books and CDs 
is arranged in alphabetical order. She's incredibly obsessive. 
Mọi thứ trong nhà bết của bà ta luôn được giữ ngăn nắp và tất cả sách và đĩa CD 
được sắp xếp theo thứ tự ABC. Bà ta thật là người bị ám ảnh. 
4. Introverted nhút nhát, ít nói và không có nhiều bạn bè 
Example: 
He acts on stage in front of hundreds of people. It's hard to believe he's actually 
really shy and completelyintroverted. 
Anh ta biểu diễn trên sân khấu trước hàng trăm người. Thật khó để tin rằng anh ta 
thật sự là một người nhút nhát và hoàn toàn sống nội tâm 
5. Cold không thân thiện, không biểu lộ sự trìu mến, tốt bụng hoặc cảm xúc 
Example: 
She's very cold. Even if you're really ill, she expects you to come into work. She 
has no sympathy for you have any kind of difficulty at all. 
Cô ta rất lạnh lùng. Ngay cả bạn thật sự bị bệnh, cô ta yêu cầu bạn đi làm. Cô ta 
không có sự thông cảm cho bạn về bất kỳ sự khó khăn nào. 

File đính kèm:

  • pdfdoc11_4359.pdf
Tài liệu liên quan