Tự học TOEIC Reading
Unit 1: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Hôm nay, tôi giới thiệu tới các bạn bảng so sánh về dạng thức cũng nhƣ cách sử dụng 2 thì
khá đơn giản: Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại tiếp diễn.
Trong lúc luyện thi TOEIC với dạng bài này các bạn cần nắm được một số signal words (từ tín
hiệu) quan trọng để nhận biết thì một cách chính xác.
Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để làm
nền tảng cho những phần tiếp theo đặc biệt lúc học thì trong TOEIC
HUMG 64 Unfortunately, our dog has been dead for a few months. Don't touch that bird. It's dead. - Died: past tense and past participle of the verb '‟to die‟', thì quá khứ và phân từ hai của động từ "die" Examples: His grandfather died two years ago. A number of people have died in the accident. 4. EXPERIENCE / EXPERIMENT - Experience (đếm được): kỷ niệm - experience (ko đếm được): kinh nghiệm Examples: (first meaning)His experiences in Germany were rather depressing. (second meaning) I'm afraid I don't have much sales experience. - Experiment: thí nghiệm, thử nghiệm Examples: They did a number of experiments last week. Don't worry it's just an experiment. I'm not going to keep my beard. 5. FELT / FELL - Felt: past tense and past participle of the verb '‟to feel'‟, quá khứ và phân từ hai của động từ "Feel" Examples: I felt better after I had a good dinner. He hasn't felt this well for a long time. - Fell: past tense of the verb „‟to fall'‟, quá khứ của động từ "fall" Examples: He fell from a tree and broke his leg. Unfortunately, I fell down and hurt myself. 6. FEMALE / FEMININE - Female (adj, n) giới tính nữ, cái Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 65 Examples: The female of the species is very aggressive. The question 'female or male' means 'are you a woman or a man'. - Feminine (adj) mang đặc điểm của nữ giới, nữ tính Examples: He's an excellent boss with a feminine intuition. The house was decorated in a very feminine manner. 7. ITS / IT’S - Its: possessive determiner similar to '‟my'‟ or '‟your'‟, tính từ sở hữu Examples: Its color is red. The dog didn't eat all of its food. - It's: Short form of „'it is‟' or '‟it has'‟, dạng viết tắt của "It is" hoặc "It has" Examples: (it is) It's difficult to understand him. (it has) It's been a long time since I had a beer. 8. LAST / LASTEST - Last: adjective usually meaning '‟final'‟, cuối cùng Examples: I took the last train to Memphis. This is the last test of the semester! - Latest: adjective meaning '‟most recent'‟ or '‟new'‟, gần đây nhất, mới nhất Examples: His latest book is excellent. Have you seen his latest painting? 9. MALE / MASCULINE - Male: the sex of a man or animal, giới tính nam Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 66 Examples: The male of the species is very lazy. The question 'female or male' means '’are you a woman or a man'’. - Masculine: adjective describing a quality or type of behaviour that is considered typical for a man, nam tính Examples: She's a very masculine woman. His opinions are just too masculine for me. 10. PRICE / PRIZE - Price /prais/: noun - what you pay for something, giá cả Examples: The price was very cheap. What's the price of this book? - Prize /praiz/: noun - an award, giải thưởng Examples: He won a prize as best actor. Have you ever won a prize in a competition? 11. SENSIBLE / SENSITIVE - Sensible (adj) khôn ngoan Examples: I wish you would be more sensible about things. I'm afraid you aren't being very sensible. - Sensitive (adj) nhạy cảm, sâu sắc hoặc dễ bị tổn thương Examples: You should be careful with David. He's very sensitive. Mary is a very sensitive woman. 12. SOME TIME / SOMETIMES - Some time: refers to an indefinite time in the future, một lúc nào đó, khi nào đó Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 67 Examples: Let's meet for coffee some time. I don't know when I'll do it - but I will do it some time. - Sometimes: adverb of frequency meaning „'occasionally'‟, thỉnh thoảng Examples: He sometimes works late. Sometimes, I like eating Chinese food. Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 68 Unit 28 Phân biệt cách dùng động từ chỉ trạng thái Hôm nay chúng ta cùng chủ đề động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh và cách biến nghĩa của những từ này khi đƣợc chia ở dạng V-ing nhé! Đây là những động từ chúng ta thƣờng gặp trong các bài thi Toeic, vì vậy các sĩ tử đang luyện thi toeic , hoc TOEIC cũng hết sức chú ý. Một số động từ chỉ trạng thái mà chúng mình thường gặp là : be, feel, measure, taste, weigh, think, depend, have. State verbs Present tenses Present continuous Be Michael is noisy -nhấn mạnh tinh cách năng nổ của Michael Michael is being noise in the class -Nhấn mạnh vào hành động đang huyên náo gây ồn ào của Michael Have Peter has a Porch -Nói về tính sở hữu We are having a party -nhấn mạnh hành động tham gia một sự kiện Think Feel I think you are smart I feel that you are wrong Cả 2 động từ đều nói về quan điểm suy nghĩ đánh giá I‟m thinking about getting a new job -Quá trình cân nhắc thiệt hại về một sự lựa chọn I am feeling tired -Feeling nhấn mạnh đến cảm nhận về thể chất sức khỏe Taste This fish tastes awful! -Mùi vị món ăn thuộc về bản chất He‟s just tasting the soup -Hành động nếm vị chua cay mặn ngọt của thức ăn Weight , measure This bag weights a ton! -Khối lượng của vật We are weighting the baby. -Đang thực hiện hành vi đo đạc Depend It depends what you mean -Tùy thuộc Phebe, I am depending on you to win this contract! -hàm ý trông cậy nhờ vả giúp đỡ Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 69 Unit 28 Sự khác nhau khi sử dụng Since, As, Because Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”. Tuy nhiên, các từ này khi sử dụng trong câu lại có những lƣu ý khác nhau, có thể là nét nghĩa có sự khác biệt, hoặc khác trong bối cảnh sử dụng. Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau để có thể vận dụng tốt nhất khihọc tiếng Anh giao tiếp và luyện thi Toeic nhé! * Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói. Ví dụ như trong các câu sau: - As we‟ve been married for 3 years, it‟s time to think about having a baby. (Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sin hem bé) - Since you‟re in a hurry, we‟d better start now. (Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay) * Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu: - Why are you leaving? - I‟m leaving because I can‟t stand you for even 1 minute! (Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!) Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách dùng này không được áp dụng với since hay as: - Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife. (Sau cậu lại mất việc thế? – Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ.) * For cũng đôi khi được dùng với nghĩa “vì, bởi vì”: For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do: - You must have forgotten to send the email, for there‟s nothing in my inbox! Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 70 (Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả!) - She cried, for she knew he‟d never return. (Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại.) Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 71 Unit 29 Cách sử dụng giới từ IN, ON trong cụm từ In = bên trong • In + month/year • In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) • In the street = dưới lòng đường • In the morning/ afternoon/ evening • In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai • In future = from now on = từ nay trở đi • In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc • In the way = đỗ ngang lối, chắn lối • Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng • In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng • In the mean time = meanwhile = cùng lúc • In the middle of (địađiểm)= ở giữa • In the army/ airforce/ navy • In + the + STT + row = hàng thứ... • In the event that = trong trường hợp mà • In case = để phòng khi, ngộ nhỡ • Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai On = trên bề mặt: • On + thứ trongtuần/ ngày trong tháng • On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến... • On + phố = địachỉ... (như B.E : in + phố) • On the + STT + floor = ở tầng thứ... • On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) • On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) Chú ý: • In the corner = ở góc trong • At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố • On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Chú ý: • On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa • (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) • On the way to: trên đường đến>< on the way back to: trên đường trở về • On the right/left • On T.V./ on the radio • On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại • On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) • On the whole= nói chung, về đại thể • On the other hand = tuy nhiên= however Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 72 Chú ý: • On the one hand = một mặt thì • on the other hand = mặt khác thì • (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension) • on sale = for sale = có bán, để bán • on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) • on foot = đi bộ Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 73
File đính kèm:
- giao_trinh_tu_hoc_toeic_reading_6345.pdf