Tự học tiếng Campuchia

Chào : Xốc-xop bai, Cô-rúp xua, Xua x'đây, Chum-riêp xua.

 Tiếng dùng để chào có nhiều như trên, nhưng thông thường lúc gặp nhau thì dùng tiếng Xốc-xơp-bai có nghĩa là bình an, vui vẻ. Khi chào thì chấp hai tay đưa lên ngực. Khi chào những người già hay ở nơi đông người như hội nghị, mít tinh thì dùng tiếng Cô-rúp xua hay Chum-riêp xua. Lúc chào cũng chấp hai tay đưa lên ngực (chào sư sãi thì dùng tiếng khác- sẽ giới thiệu ở phần sau).

 Cảm ơn : Or-cun

 Xin : Xôm

 Xin lỗi : Xôm tôs hoặc Xôm ót- tôs.

 Xin thứ lỗi, tha lỗi : Xôm-ạs-phây-tôs

 Mời : Onh-chơnh

 Mời ngồi : Onh-chơnh oòng-cui.

 Dạ, vâng : Bat, Chas (tiếng bat và chas đều có nghĩa là dạ, vâng, nhưng nam giới dạ thì dùng tiếng Bat, nữ giới dạ dùng tiếng Chas).

 Chào anh (chị) bình an, vui vẻ : Xốc-xop bai boong (Câu này cũng được hiểu là khỏe không anh).

 Tạm biệt các bạn : Xôm lia bon-đa mưt hoặc Xôm chùm-riêp lia bon-đa mưt.

 

docx50 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 2197 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tự học tiếng Campuchia, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: X'va (nói nhanh như Xoa)
 Vượn : Tôôc (tuach)
 Dê : Pô-pê
 Vịt : Tia
 Ngan, ngỗng : C'ngan
 Bồ câu : Priêp
 Chim cu : Rô-lôôc
 Vẹt : Xêc
 Công : C'ngooc
 Gà : Moan
 Gà con : Côn-moan
 Gà trống : Moan chh'môl
 Gà mái : Moan nhi hoặc mê moan
 Gà giò : Moan chum tuông
 Gà đá (gà chọi) : Moan chul.
 Đực : Chh'môl
 Cái : Nhi
 Sừng : X'neng
 Ngà voi : Ph'luc đom-rây
 Nhung (sừng nai còn non) : X’neng prơs kh'chây
 Da : X’bec.
 Chân : Chơng.
          è Dép : X’bec chơng.
 Đẻ (thú đẻ con) : Cơt
 Đẻ (đẻ trứng) : Pôông.
 Trứng : Pôông hoặc Xut.
                    * Ví dụ: Pôông tia = Trứng vịt (hột vịt)
                                 Pôông tia côn = Hột vịt lộn.
                                 Xut moan = Trứng gà.
 Sủa : Prus
 Gáy : Rô-nghiêu
 Cục tác : Kh'tôt
 Hót hoặc Gáy : Dum (Dum còn có nghĩa là khóc)
 Dữ : Cach
 Hiền : X'lôt
 Ấp : Crap
 Nở (trứng gà nở) : Nhoas
 - Anh có mấy cặp trâu ?
 Boong miên cro-bây pôn-man nưm ?
 - Anh có mấy con trâu ?
 Boong miên cro-bây pôn-man ?
 - Tôi có 3 con trâu
 Kh'nhum miên cro-bây bây hoặc (Kh'nhum miên cro-bây bây c'bal)
 Tiếng Kh'mer không dùng tiếng con để chỉ thú vật như trong tiếng Việt, nên khi muốn nói ba con trâu, ba con gà thì nói : Cro-bây bây hoặc cro-bây bây c'bal (trâu 3 đầu tức là con) moan bây (hoặc moan bây c'bal).
 - Anh có nuôi gà không ?
 Boong miên chình-châm moan tê ?
 - Khi nào gà lẻ bầy anh chia cho tôi một cặp để nuôi.
 Cal na moan bec vôông, boong oi Kh'nhum muôi cu đơm-bây chình-châm.
 Bài 9
MỘT SỐ ĐỒ DÙNG THƯỜNG NGÀY
Nồi : Chh'năng
 Chảo : Kh'tes hoặc Chh'năng kh'tes
 Chén (bát) : Chan
 Tô (đựng canh) : Chan xom-lo
 Dĩa (đĩa) : Chan tiêp.
 Muỗng (thìa) : X'lap pria
 Đũa : Choong-cơs
 Vá (muôi) : Vêc
 Dao : Căm-bât
 Kéo : Con-t'ray
 Bàn ủi : Chh'năng út.
 Ấm nấu nước : Com-xiêu
 Bình tích (ấm tích) : Păn te
 Ly : Keo
 Chung (Tách, Ly uống trà) : Pêng
 Bình thủy (đựng nước nóng) : Bom-puông tức c'đao
 Bình nước đá : Bom-puông tức cooc
 Thùng : Pot, Thung
 Thau (Chậu) : Phơng hoặc Chan c'lăm
 Chổi : Ôm-bos
 Áo : Ao
 Quần : Khao
 Áo thun : Ao dưt
 Quần cụt : Khao kh'lây
 Võng : Oong-rưng
 Khăn rằn (Khăn choàng tắm)  : Cro ma
 Khăn : Con-xeng.
 Khăn mặt : Con-xeng chut muc hoặc Con-xeng puôc-cô.
 Khăn tay : Con-xeng đay
 Khăn quàng đỏ : Con-xeng boong co cro-hom
 Dây nịt (dây lưng) : Kh'xe cro-văt.
 Hộp quẹt (Bật lửa): Đec ph'lơng hoặc  Đec kes
 Quẹt diêm (hộp quẹt cây) : Chhơ cus
 Đá lửa : Th'mo đec kes
 Đèn : Choong-kiêng
 Mùng : Mung
 Mền : Phuôi
 Gối : Kh'nơi
 Chiếu : Còn-têl
 Áo mưa : Ao ph'liêng
 Mũ, nón : Muôc
 Nón lá : Đuông
 Giày, dép : X'bec chơng
 Dép cao su : X'bec chơng cao-xu
 Xà phòng : Xa-bu
 Xà phòng thơm : Xa-bu ch'ap
 Xà phòng bột : Xa-bu m'xao
 Bàn chải đánh răng : Ch'ras đôs th'mênh
 Thuốc đánh răng : Th'năm đôs th'mênh
 Sách : Xiêu phâu
 Vở (tập) : Xiêu-phâu xor xêr
 Giấy : Cro-đas
 Bút : Pa-ca.
 Viết bi : Pich.
 Cây bút : Đoong pa-ca
 Ngòi bút : X'lap pa-ca
 Bút mực : Đoong pa-ca bom hoặc Đoong pa-ca chênh eng (chênh eng : Tự chảy)
 Bút chì : Kh'mau đay
 Mực : Tức kh'mau
 Mực đỏ : Tức kh'mau cro-hom
 Phấn : Đây xo (đây xo : Đất trắng)
 Cục (miếng)  : Đum
 Cục xà phòng : Đum xa-bu
 Nấu : Đăm hoặc Chom-ân
 Pha trà :  Chhôông te
 Rửa : Liêng hoặc Lup
 Gánh : Rêc
 Xach : Dua
 Múc, xới (múc canh, xới cơm) : Đuôs. 
 Múc (múc nước)  : Đoong . Ví dụ: Múc nước = Đoong tức.
 May : Đê
 Vá (may vá) : Pas
 Mặc (áo) : Pec ao
 Mặc (quần) : X'liên khao
 Giặt quần áo : Booc khao ao (hoặc cúas)
 Cắt (hớt) : Căt . Ví dụ: Hớt tóc: Căt xọ.
 Cạo : Cao.
 Buộc (giăng) : Choong
 Cuốn chiếu : Mu con-têl
 Xếp (gấp) : Bot
 Viết : Xor-xêr 
Vẽ : Cur
 Mượn : Kh'chây
 Trả : Xoong
 Bể (vỡ) : Bec
 Lủng (Thủng) : Th'lus hoặc Th'li-ây
 Rách : Rô-hec.
 Hỏng : Khôôch.
 Mất : Băt.
 - Giếng nước ở phía nào ?
 On-đôông tức nâu khang na ?
 - Ở đây dùng nước sông, chưa có giếng
 Nâu ti nis prơ tức tun-lê, min toan miên on-đôông
 - Chậu, thùng này có giặc quần áo được không ?
 Phơng , pot nis cuôc (hoặc booc) kho ao ban tê ?
 Bài 10
CÁC TỔ CHỨC CÁCH MẠNG
 Đảng : Păc
 Mặt trận : Rô-năc-xêr
 Hội : Xăc-ma-cum
 Đoàn thể quần chúng : Oong-car pro-chia chun
 Tổ chức (danh từ) : Oong-car.
 Ví dụ: 
 Tổ chức phi chính phủ : Oong-car c’rao rot-tha-phị-bal.
 Tổ chức (động từ) :  Chăt tăng hoặc Boong-cơt.
           Ví dụ: 
                    Ban tổ chức : K’năc chăt tăng.
                    Người tổ chức : Nec chăt tăng.
 Hội đồng nhân dân cách mạng : 
 Crôm prấc xa pro-chia-chun păn-đe-voat
 Mặt trận đoàn kết cứu nước Campuchia
 Rô-năc-xer Xa-ma-ki xoong-cruôs chiêt Campuchia
 Ủy ban nhân dân cách mạng : K'năc căm-ma-car pro-chia-chun păc-đê-voat
 Hội phụ nữ cứu nước : Xăn-ma-cum xạ-t'rây xoong-cruôs chiêt
 Hội thanh niên : Xăc-ma-cum du-vec-chun
 Hội nông dân : Xăc-ma-cum ca-xê-cor
 Hội công nhân : Xăc-ma-cum căm-ma-cor
 Công đoàn : Xa-hăc chip
 Hội trí thức : Xăc-ma-cum pănh-nha-chun
 Đảng viên : Păn-khăc-chun hoặc Xăc-ma-chic-păs
 Hội viên : Xăc-ma-chic xăc-ma-cum
 Ủy viên : Xăc-ma-chic
 Chi bộ : Xa-kha
 Tổ : Crôm hoặc Tôp
 Văn phòng (ngang với Sở): Mun-tir.
 Ví dụ : 
 Chánh văn phòng : Bro-thiên mun-tir.
 Chánh văn phòng : Ni-ây khôt-tạ-ca-lay.
 Phòng (tổ chức hành chính) : Ca-rì-da-lay.
                    Trưởng phòng : Ni-ây ca-rì-da-lay hoặc B’rò thiên ca-rì-da-lay.
 Cán bộ : Căm-ma-phi-bal.
 Nhân viên : Ph'nec-nghiar
 Điều lệ : Lec-khăn-tê-căc
 Lực lượng vũ trang : Coong com-lăng k'năc căm-ma-car
 Chủ tịch : Pro-thiên
 Phó chủ tịch : Pro- thiên nôông, A-nú pro thiên
 Ủy ban : K'năc căm-ma-car
 Thư ký : Lê-kha, Lê-kha-thi-car
 Công an : Nô-cô-bal
 An ninh: Xon-tê-Xôôc
 Cảnh sát : Pô-lis (gọi theo tiếng Anh – police)
 Chuyên gia : nec chum-niênh-car
 Quân cảnh : Coong riêch-à-vút-hắt (gọi tắt là PM đọc Pê-âm)
 Quân sự : Dô-thia
 Kỹ thuật viên : Nec păc-chêc-k'tês
 Đài phát thanh : Vi th'du ph'xai xom-lêng
 Thông tấn xã Campuchia : Xa-poa-đo-miên Campuchia
 Báo : Ca-xet hoặc Xa poa-đo-miên
 Tin tức : Đom-nâng
 Nòng cốt : X'nôl
 Sản xuất : Phol-lât phol (hoặc Phăc-lât-thạ-phol)
 Đời sống : Chi-vec-phiêp
 Văn hóa : Vop-pa-thoa
 Giáo dục : Xâc-xa-thi-car
 Y tế : Xôôc-kha-phi-bal
 Tuyên huấn : Khôs x'na nưng op-rum
 Dân vận : Pro-chia chol-la-na
 Dân phòng : Pro-chia ca-pia
 Công tác : Car-nghiar hoặc Kêch-car
 Phân công : Chec muc-car
 Phụ trách : Tô-tuôl bon-tuc
 Hội nghị : Pro-chum
 Đại hội : Mô-ha-xon-ni-bat
 Bầu cử : Bos-chh'not Ch'rơs-tăng
 Lựa chọn : Ch'rơs tăng, ch'rơs rơs
 Năng lực : Xăc-măt-tha-phiêp
 Tiêu chuẩn : Lec-khăc-năc vi-nich-chhay
 Đạo đức : Xâl-la-thoa
 Tuyên bố : Xêch-c'dây th'len car
 Cưỡng lĩnh chính trị : Côl-car nô-dô-bai
 Đường lối : Mia-rồ-kia.
 Lãnh đạo : Đâc noam
 Báo cáo : Riêy car hoặc Chun poa-đo-miên.
 Công khai : Chom-hor
 Bí mật : Xom-ngăt
 Dơ tay : Lơc đay
 Phiếu : Chh'not
 Đa số : Phiêc ch'rơn
 Thiểu số : Phiêc têch
 Đa số tuyệt đối : Phiêc ch'rơn đoi đăch-khat
 Tạm thời : Bon-đos-a-xon
 Chính thức : Pênh xât 
 Chính thức (officiel) : Chia ph'lâu car
 Ví dụ : 
 Kết quả chính thức : Lât-thạ-phol ph’lâu car.
BÀI 11
RUỘNG, RẪY, MÙA MÀNG
Mùa, vụ : Rô-đâu
 Mùa nắng : Rô-đâu prăng
 Mùa mưa : Rô-đâu ph'liêng hoặc  Rô-đâu-vô-xa
 Mùa lúa : X'râu rô-đâu vô-xa. 
 Lúa nghịch (lúa mùa nắng)  : X'râu rô-đâu prăng
 Lúa giống : X'râu puch
 Bắp giống : Pôt puch
 Ruộng : X're
 Rẫy : Chom-car
 Vườn : Xuôn hoặc Ch'bar hoặc Chom-car
 Phát rẫy : Căp P'rây hoặc Căp chom-car
 Đốt rẫy : Đôt chom car
 Dọn rẫy : Rơ chom-car
 Cày : Ph'chuar
 Bừa : Roas
 Ruộng mạ :  Th'nal Xom-nap
 Giống : Puch
 Lúa giống : X'râu puch
 Mạ : Xom-nap
 Gieo mạ : Xap hoặc Xap x'râu
 Nhổ mạ : Đooc xom-nap
 Cấy lúa : X'tung x'râu
 Gieo, trồng : Đăm
 Lúa con gái : X'râu lơng kh'luôn hoặc X'râu cro-môm
 Lúa làm đồng : X'râu phơm
 Lúa trổ : X'râu chênh
 Lúa uốn câu : X'râu on
 Gặt : Ch'rôt
 Đập : Ben
 Bẻ, hái : Bes hoặc Căch
 Cái cày : Neng-coal
 Cái bừa : Rô-noas
 Cuốc : Chop căp
 Thuổng : Chop chic
 Máy cày : Ma-xin ph'chuar
 Máy bừa : Ma-xin roas
 Máy bơm nước : Ma-xin bơm tức
 Đắp bờ : Lơc ph'lư
 Mương : Prêc hoặc Pro-lai
 Giữ nước : Rec-xa tưc
 Nhổ cỏ : Đooc x'mao
 Làm cỏ, dãy cỏ : Chum-res x'mao
 Bón phân : Đăc chi
 Phân chuồng : Chi-crol hoặc Chi t'rung
 Crol  : Chuồng trâu bò.
 T'rung : Chuồng heo, gà
(Khi muốn nói phân chuồng thì nên nói rõ phân trâu, phân bò, phân heo (chi ăch cro-bây, ăch cô, ăch ch'ruc) hoặc nói phân động vật : Chi lia-muôc xăt)
Phân xanh : Chi x'lâc chho x'ros
Lúa : X'râu
Bắp : Pô-ôt (đọc nhanh nghe như pôt)
Đậu : Xon-đec
Hoa màu : Đom-năm
Khoai : Đơm-lôông
Mưa : Ph'liêng
Nắng : C'đao (C'đao còn có nghĩa là nóng)
Hạn : Reng
Lụt : Tưc chun
Ngập : Lêch
Dư, thừa : Xol
Thiếu : Kh'vas
Đủ : Crup
Xay : Cân
Giã : Bôc
Ki lô : Ki-lô
Lít : Lít
Một tấn : Muôi ton (1.000 kg)
Một khăm : Muôi khăm (100 gam)
Một mẫu : Muôi hecta (10.000 m2 )
Một công (1/10 mẫu) : Đóp ar (1.000 m2 )
Hợp tác xã : Xa-hăc-cor
Đội chuyên trách : Crôm pi-xes, Crôm chum-niênh
Chăn (chăn thả trâu bò) : Mơl hoặc Kh'viêl
Công : Chh'nuôl (Công lao động phổ thông)
Điểm : Pin-tú
Sản phẩm : Phol-lât-phol (hoặc Phạ-lât-thạ-phol)
Sản xuất : Phol-lât-căm (Phạ-lât-thạ-căm)
Nông nghiệp : Thuơ x're hoặc Căc-xê-căm
Nghề phụ : Muc rô-bor bon-toap bon-xom
Năng suất : Tin-na-phol
Sản lượng : Păc-ri-man phol-lât-phol
Diện tích : Ph'tây đây hoặc Tum-hum-đây hoặc Ph'tây Tum-hum.
- Phum ta đây có tất cả bao nhiêu hec-ta ruộng và rẫy.
                   Phum dơng miên đây 'xre, đây chom-car Pôn-man hec-ta teng os ?
- Ruộng ở đây có làm được mùa nghịch (vụ nắng) không ?
                   X're nâu ti nis thuơ ban rô-đâu prăng-tê ?
- Vụ mùa làm được khoảng bao nhiêu ?
                   Rô-đâu vô-xa thuơ ban pro-hel pôn-man ?
[1] Một số tỉnh ở CPC như Kam Pong Chàm khi phát âm không có "R". Ví dụ: Prôs nói là Phổ,  X'rây = Xẩy; T'rây = Thẩy.
[2] +: Từ thường dùng trong gia đình dòng dõi vương giả, quý tộc.

File đính kèm:

  • docxtu_hoc_tieng_campuchia_4885.docx