Tự học Hán ngữ hiện đại – Bài 10: Ẩm thực
Ẩm thực
Câu mẫu:
1. wǒmen qù chī diǎnr dōngxi xíngbùxíng 我 們 去 吃 點 兒 東 西, 行 不 行? (ngã môn khứ ngật điểm nhi đông tây, hành bất hành 我 们 去吃 点 儿 东 西, 行 不 行?)
= Bọn mình đi ăn chút gì đi, được không?
2. xíng a, qù nǎr chī ne 行 啊, 去 哪 兒 吃 呢 (hành a, khứ ná nhi ngật ni 行 啊, 去 哪 儿 吃 呢)
= Được chứ. Đi đâu ăn vậy?
tiánjiàng 甜 醬 (điềm tương) = tương ngọt. – xīhóngshìjiàng 西 紅 柿 醬 (tây hồng thị tương 西 红 柿 酱) = nước sốt cà chua. – yǘshuǐ 魚 水 (ngư thuỷ 鱼 水) = nước mắm. – dòufǔ rǔ 豆 腐 乳 (đậu hủ nhũ) = chao. – shíyóu 食 油 (thực du) = dầu ăn. – zhīmayóu 芝 麻 油 (chi ma du) = dầu mè. – huāshēngyóu 花 生 油 (hoa sinh du) = dầu phọng. – háoyóu 蠔 油 (hào du) = dầu hào. – zhūgāo 猪 膏 (trư cao) = mỡ heo. – huángyóu 黃 油 (hoàng du) = bơ (butter). – nǎilào 奶 酪 (nãi lạc) = phô mai (cheese). – làjiāo 辣 椒 (lạt tiêu) = ớt. – qīngjiāo 青 椒 (thanh tiêu) = tiêu. – cōng 蔥 (thông 葱) = hành. – suàn 蒜 (toán) = tỏi. – jiālǐ 咖 哩 (ca li 咖 哩) = cà ri. – cù 醋 (thố) = giấm. – táng 糖 (đường) = đường. – yán 鹽 (diêm 盐) = muối. – wèijīng 味 精 (vị tinh) = bột ngọt. ● Vài thứ rượu đặc sản Trung Quốc: – máotáijǐu 茅 台 酒 = rượu Mao Đài (cǔa tỉnh Quý Châu). – shàoxīngjǐu 紹 興 酒 (绍 兴 酒) = rượu Thiệu Hưng (cǔa thành phố Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang). – dàqū 大 曲 = rượu Đại Khúc (cǔa tỉnh Tứ Xuyên). – tèqū 特 曲 = rượu Đặc Khúc (cǔa tỉnh Tứ Xuyên). – fénjǐu 汾 酒 = rượu Phần (cǔa tỉnh Sơn Tây). ● Rượu Tây: – pútáojǐu 葡 萄 酒 (bồ đào tửu) = rượu nho. – wēishìjìjiǔ 威 士 忌 酒 (uy sĩ kỵ tửu) = rượu whisky. – xiāngbīnjiǔ 香 檳 酒 (hương tân tửu) = rượu sâm banh. ● Vài thức uống thông thường: – kělè 可 樂 (khả lạc 可 乐) = 可 口 可 樂 (khả khẩu khả lạc 可口 可乐) = cô-ca cô-la. – chá 茶 (trà) = trà. – hóngchá 紅 茶 (hồng trà 红 茶) = hồng trà. – lǜchá 緑 茶 (lục trà 绿 茶) = trà xanh. – kāfēi 咖 啡 (ca phi) = cà phê. – níu nǎi 牛 奶 (ngưu nãi) = sữa bò. – suàn nǎi 酸 奶 (toan nãi) = sữa chua (yoghurt). – qì shuǐ 汽 水 (khí thuỷ) = nước ngọt có ga (như cô ca, Pepsi, v.v.). – píjiǔ 啤 酒 (ti tửu) = bia. – kuàngquánshuǐ 礦 泉 水(khoáng tuyền thuỷ 矿 泉 水) = nước khoáng; nước suối. – níngméng shuǐ 檸 檬 水 (ninh mông thuỷ 柠 檬 水) = nước chanh. – júzi shuǐ 橘 子 水 (quất tử thuỷ) = nước cam. – lěngkāishuǐ 冷 開 水 (lãnh khai thuỷ 冷 开 水) = nước nấu chín ướp lạnh. ● Vài món bánh thông thường: – zòngzi 粽 子 (tống tử) = bánh chưng, bánh tét. – máhuā 麻 花 (ma hoa) = bánh rán. – nián gāo 年 糕 (niên cao) = bánh tổ (dịp Tết). – jiǎozi 餃 子 (giáo tử 饺 子) = bánh chẻo (bánh bằng bột mì, hình bán nguyệt [giống bánh quai vạc Việt Nam] nhân thịt bằm, rau cǎi, v. v., chưng hấp hoặc rán sơ sơ). – guō tiēr 鍋 貼 兒 (oa thiếp nhi 锅 贴 儿) = bánh chẻo rán. – zhēngjiǎor 蒸 餃 兒 (chưng giáo tử 蒸 饺 子) = bánh chẻo hấp. – yóutiáo 油 條 (du điều) = dầu chá quẩy. – yóubǐng 油 餅 (du bính 油 饼) = bánh tiêu. – húntun 餛 飩 (hồn đồn 馄 饨) = hoành thánh. – bāozi 包 子 (bao tử) = bánh bao. – mántóu 饅 頭 (man đầu 馒 头) = bánh bột hấp, màn thầu. – tāngyuán 湯 圓 (thang viên 湯 圆) = bánh trôi nước. – huǒshāo 火 燒 (hoả thiêu 火 烧) = bánh nướng. – miànbāo 麵 包 (miến bao 面包) = bánh mì. – sānmíngzhì 三 明 治 (tam minh trị) = sandwich. ● Vài món tráng miệng: – shuǐguǒ 水 果 (thuỷ quả) = trái cây. – pútáo 葡 萄 (bồ đào) = nho. – píngguǒ 蘋 果 (tần quả 苹 果) = táo. – lí 梨 (lê) = lê. – xiāngjiāo 香 蕉 (hương tiêu) = chuối. – xīguā 西 瓜 (tây qua) = dưa hấu. – bōluó 菠 萝 (ba la 波 罗) = khóm, thơm, dứa. – bōluómì 菠 蘿 蜜 (ba la mật 波 罗 蜜) = mít. – liúliánguǒ 榴 蓮 果 (lựu liên quả 榴 莲 果) = sầu riêng. – mángguǒ 芒 果 (mang quả) = xoài. – yóu 柚 (dữu) = bưởi. – júzi 橘 子 (quất tử) = quít. – guǎnggān 廣 柑 (quảng cam 广 柑) = cam. – mùguā 木 瓜 (mộc qua) = đu đủ. – guǒzhī 果 汁 (quả trấp) = nước trái cây, sinh tố. – tiánshí 甜 食 (điềm thực) = món ngọt tráng miệng. ● Vài câu nói thông dụng: – wǒ è jí le 我 餓 極 了 (ngã ngạ cực liễu 我 饿 极 了) = tôi đói lắm. – nǐ chī guò zǎodiǎn le ma 你 吃 過 早 點 了 嗎 (nễ ngật quá tảo điểm liễu ma 你 吃 过 早 点 了 吗) = anh ăn điểm tâm chưa? – chī wǔfàn 吃午 飯 (ngật ngọ phạn 吃 午 饭) = ăn cơm trưa. – chī wǎnfàn 吃 晚 飯 (ngật vãn phạn 吃 晚 饭) = ăn cơm chiều. – gěi wǒ càidān 給 我 菜 單 (cấp ngã thái đan 给 我 菜 单) = cho tôi thực đơn. – yí bēi [chá] 一 杯 [茶] (nhất bôi [trà] 一 杯 [茶]) = một tách, một ly [trà]. – yí fènr [niúpái] 一 份 兒 [牛 排] (nhất phần nhi [ngưu bài] 一 份 儿 [牛 排]) = một phần [bò bít-tết]. – yí wǎn [mǐfàn] 一 碗 [米 飯] (nhất uyển [mễ phạn] 一 碗 [米 饭]) = một chén [cơm] – yí wǎn [ròutāng] 一 碗 [肉 湯] (nhất uyển [nhục thang] 一 碗 [肉 汤]) = một tô [canh thịt]. – yì pán [chǎofàn] 一 盤 [炒 飯] (nhất bàn [sao phạn] 一 盘 [炒 饭]) = một dĩa [cơm chiên]. – yì píng [kuàngquánshuǐ] 一 瓶 [礦 泉 水] (nhất bình [khoáng tuyền thuỷ] 一 瓶 [矿 泉 水]) = một chai [nước khoáng]. – yì shuāng kuàizi 一 雙 筷 子 (nhất song khoái tử 一 双 筷 子) = một đôi đũa. – yí bǎ chízi 一 把 匙 子 (nhất bả chuỷ tử) = một cái muỗng. – yí bǎ chāzi 一 把 叉 子(nhất bả xoa tử) = một cái nĩa. – búyào fàng wèijīng 不 要 放 味 精 (bất yếu phóng vị tinh) = xin đừng nêm bột ngọt. – wǒ bǎo le 我 飽 了 (ngã bão liễu 我 饱 了) = tôi no rồi. – wǒ hái méiyǒu chī wán ne 我 還 沒 有 吃 完 呢 (ngã hoàn một hữu ngật hoàn ni 我 还 没 有 吃 完 呢) = tôi vẫn chưa ăn xong. – gānbẽi 干 杯 (can bôi) = cạn ly! (dzô ! 100% !) – lái, wèi wǒmen de yǒuyì gānbẽi 來, 為 我 們 的 友 誼 干 杯 (lai, vị ngã môn đích hữu nghị can bôi 來, 為 我 们 的 友 谊 干 杯) = nào! vì tình bạn chúng ta, hãy cạn ly! – lái, zài gān zuìhòu yìbẽi 來, 再 干 最 後 一 杯 (lai, tái can tối hậu nhất bôi 来, 再 干 最 后 一 杯) = nào, cạn ly kết thúc nhé! (nào, dzô cái chót rồi nghỉ!) – suàn qián ba 算 錢 吧 (toán tiền ba 算 钱 吧) = làm ơn tính tiền. – xiáojiě, qǐng jiézhàng 小 姐 請 結 帳 (tiểu thư, thỉnh kết trương 小 姐 请 结 帐) = cô ơi, tính tiền. [Ta gọi cô phục vụ là xiáojiě 小 姐 tiểu thư; gọi anh phục vụ là fúwùyuán 服 務 員 phục vụ viên 服务员.] – zhàngdān 帳 單 (trương đan 帐 单) = phiếu tính tiền; hoá đơn. – ràng wǒ lái fùzhàng 讓 我 來 付 帳 (nhượng ngã lai phó trương 让 我 来 付 帐) = cứ để tôi trả tiền. – zhècì ràng wǒ lái fù, nǐ kéyǐ xiàcì zài fù 這 次 讓 我 來 付, 你 可 以 下 次 再 付 (giá thứ nhượng ngã lai phó, nễ khả dĩ hạ thứ tái phó 这 次 让 我 来 付, 你 可 以 下 次 再 付) = lần này để tôi trả, lần sau anh có thể trả mà. – wǒmen duì bàn fùzhàng ba 我 們 對 半 付 帳 吧 (ngã môn đối bán phó trương ba 我 们 对 半 付 帐 吧) = bọn mình mỗi đứa trả một nửa nhé. – nǐ bié zhèyàng, wǒ qǐng kè 你 別 這 樣, 我 請 客 (nễ biệt giá dạng, ngã thỉnh khách 你 別 这 样, 我 请 客) = anh đừng làm thế, tôi mời mà. – yígòng duōshǎoqián 一 共 多 少 錢? (nhất cộng đa thiểu tiền 一 共 多 少 钱?) = cả thảy bao nhiêu tiền? – bú yòng zhǎo le 不 用 找 了 (bất dụng trảo liễu) = tiền dư khỏi thối lại. (câu nói với người phục vụ). Cải biên câu mẫu: 1. 你 想 吃 一 個 細 麵 條 雞 湯. (你 想 吃 一 个 细 面 条 鸡 汤) = 你 想 吃 [●]. Thay [●] bằng: – kǎoyā 烤 鴨 (khảo áp 烤 鸭) = vịt quay Bắc Kinh. – chǎomiàn 炒 麵 (sao miến 炒 面) = mì xào. – bābǎofàn 八 寶 飯 (bát bảo phạn 八 宝 饭) = cơm bát bửu. – chǎofàn 炒 飯 (sao phạn 炒 饭) = cơm chiên. – suānlàtāng 酸 辣 湯 (toan lạt thang 酸 辣 汤) = canh chua. – wánzi tāng 丸 子 湯 (hoàn tử thang 丸 子 汤) = canh thịt vò viên. 2. 好, 再 來 一 個 麻 婆 豆 腐, 好 嗎? (好, 再 来 一 个 麻 婆 豆 腐, 好 吗?) = 好, 再 來 [●] , 好 嗎? (好, 再 来 [●] , 好 吗?) Thay [●] bằng: – jiālǐ jī 咖 哩 雞 (ca li kê 咖 哩 鸡) = cà ri gà. – tángcù páigǔ 糖 醋 排 骨 (đường thố bài cốt) = sườn heo xào chua ngọt. – gǔlǎoròu 古 老 肉 (cổ lão nhục) = thịt heo xào chua ngọt. – háoyóu niúròu 蠔 油 牛 肉 (hào du ngưu nhục) = thịt bò dầu hào. – jīchì hǎishēn 雞 翅 海 參 (kê sí hải sâm 鸡 翅 海 参) = cánh gà nấu với hải sâm. – chǎoyóu yújuǎn 炒 魷 魚 卷 (sao vưu ngư quyển 炒 鱿 鱼 卷) = mực xào. 7. 我 喜 歡 吃 辣 的. (我 喜 欢 吃 辣 的.) = 我 喜 歡 吃 [●] . (我 喜 欢 吃 [●] ) Thay [●] bằng: – kǔde 苦 的 (khổ đích) = món/thức đắng. – tiánde 甜 的 (điềm đích) = món/thức ngọt. – xiánde 鹹 的 (hàm đích 咸的) = món/thức mặn. – suānde 酸 的 (toan đích) = món/thức chua. Đàm thoại: A: 我 們 去 吃 點 兒 東 西, 行 不 行? (我 们 去吃 点 儿 东 西, 行 不 行?) B: 行 啊, 去 哪 兒 吃 呢. (行 啊, 去 哪 儿 吃 呢.) A: 到 飯 館 兒 去 吧; 這 兒 附 近 有 一 家. (到 饭 馆 儿 去 吧; 这 儿 附近 有 一 家.) B: 你 想 吃 什 麼? (你 想 吃 什 么?) A: 一 個 細麵 條 雞 湯. (一 个 细 面 条 鸡 汤.) B: 好, 再 來 一 個 麻 婆 豆 腐, 好 嗎? (好, 再 来 一 个 麻 婆 豆 腐, 好 吗?) A: 好, 我 喜歡 吃 辣 的. (好, 我 喜 欢 吃 辣 的.) B: 還 有 什 么 菜? 你 點 吧. (还 有 什么 菜? 你 点 吧.) A: 一 個 餛 飩 湯, 再 來 一 份 兒 排 骨. (一 个 馄 饨 汤, 再 来 一 份 儿 排 骨.) B: 好, 就 這 樣 吧. 不 夠 再 叫. (好, 就 这 样 吧. 不 够 再 叫.) A: 你 想 喝 什 麼? (你 想 喝 什么?) B: 啤 酒, 你 呢? (啤 酒, 你 呢?) A: 可 樂. (可 乐.) Dịch sang Hán ngữ hiện đại: 1. Anh (chị) muốn ăn gì? 2. Tôi muốn ăn cơm, canh chua, thịt kho. 3. Anh (chị) thích món ăn Việt Nam à? 4. Đương nhiên là thích rồi. Tôi là người Việt Nam mà. 5. Anh (chị) đā từng ăn cơm tàu chưa? 6. Có. Tôi cũng thích món ăn Tàu, nhất là (yóuqíshì 尤 其 是 vưu kỳ thị) món ăn Quảng Đông. 7. Món ăn Quảng Đông tôi không thích ăn lắm. 8. Ăn cơm xong các bạn làm gì? 9. Sau khi ăn cơm xong, chúng tôi đi xem phim. 10. Món này có ngon không? 11. Món này rất ngon, nó tên là gì vậy? 12. Tôi vẫn chưa ăn xong. 13 Trước đây tôi không uống rượu. 14. Người Trung Quốc có thích uống rượu không? 15. Tất nhiên là thích. Có người (yǒurén 有 人 hữu nhân) thích uống rượu Mao Đài, cūng có người thích uống rượu Thiệu Hưng. Xem đáp án Ẩm thực Đáp án dịch sang Hán ngữ hiện đại: 1. Anh (chị) muốn ăn gì? – 你 想 吃 什 麼? – 你 想 吃 什 么? 2. Tôi muốn ăn cơm, canh chua, thịt kho. – 我 想 吃 米 飯, 酸 辣 湯, 鹵 肉. – 我 想 吃 米 饭, 酸 辣 汤, 卤 肉. 3. Anh (chị) thích món ăn Việt Nam à? – 你 喜 歡 越 南 菜 嗎? – 你 喜 欢 越 南 菜 吗? 4. Đương nhiên là thích rồi. Tôi là người Việt Nam mà. – 當 然 喜 歡. 我 是 越 南 人. – 当 然 喜 欢. 我 是 越 南 人. 5. Anh (chị) đā từng ăn cơm tàu chưa? – 你 吃 過 中 國 飯 嗎? – 你 吃 过 中 国 饭 吗? 6. Có. Tôi cũng thích món ăn Tàu, nhất là món ăn Quảng Đông. – 有. 我 也 喜 歡 中 國 菜, 尤 其 是 廣 東 菜. – 有. 我 也 喜 欢 中 国 菜, 尤 其 是 广 东 菜. 7. Món ăn Quảng Đông tôi không thích ăn lắm. – 廣 東 菜 我 不 太 愛 吃. – 广 东 菜 我 不 太 爱 吃. 8. Ăn cơm xong các bạn làm gì? – 吃 了 飯 以 後 你 門 做 什 麼? – 吃 了 饭 以 后 你 们 做 什 么? 9. Sau khi ăn cơm xong, chúng tôi đi xem phim. – 我 門 吃了 飯 以 後 就 去 看 電 影. – 我 们 吃了 饭 以 后 就 去 看 电 影. 10. Món này có ngon không? – 這 個 菜 好 吃 嗎? – 这 个 菜 好 吃 吗? 11. Món này rất ngon, nó tên là gì vậy? – 這 個 菜 很 好 吃. 它 叫 什 麼? – 这 个 菜 很 好 吃. 它 叫 什 么? 12. Tôi vẫn chưa ăn xong. – 我 還 沒 有 吃 完 呢. – 我 还 沒 有 吃 完 呢. 13 Trước đây tôi không uống rượu. – 我 以 前 不 喝 酒. – 我 以 前 不 喝 酒. 14. Người Trung Quốc có thích uống rượu không? – 中 國 人 喜 歡 喝 酒 嗎? – 中 国 人 喜 欢 喝 酒 吗? 15. Tất nhiên là thích. Có người thích uống rượu Mao Đài, cūng có người thích uống rượu Thiệu Hưng. – 當 然 喜 歡, 有 人 喜 歡 喝 茅 臺 酒, 有 人 喜 歡 喝 紹 興 酒. – 当 然 喜 欢, 有 人 喜 欢 喝 茅 台 酒, 有 人 喜 欢 喝 绍 兴 酒.
File đính kèm:
- bai_10_am_thuc_6085.doc