Tổng hợp ngữ pháp Anh Văn từ cơ bản đến nâng cao - Phần 6

Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực

tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi

thứ 3 số ít.

Congress

family

group

committee

class

Organization

team army club

crowd

pdf5 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp ngữ pháp Anh Văn từ cơ bản đến nâng cao - Phần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP ANH VĂN TỪ CƠ 
BẢN ĐẾN NÂNG CAO – PHẦN 6 
4.6 Các danh từ tập thể 
Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực 
tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi 
thứ 3 số ít. 
Congress 
family 
group 
committee 
class 
Organization 
team army club 
crowd 
Government 
jury 
majority* 
minority 
public 
The committee has met, and it has rejected the proposal. 
The family was elated by the news. 
The crowd was wild with excitement 
Congress has initiated a new plan to combat inflation. 
The organization has lot many members this year. 
Our team is going to win the game. 
Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi 
thứ 3 số nhiều: 
Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọi người) 
Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh luận về dự luật, tức là một 
số 
tán thành, một số phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗi này). 
* Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ 
The majority + singular verb 
The majority of the + plural noun + plural verb 
The majority believes that we are in no danger. 
The majority of the students believe him to be innocent. 
· The police/the sheep/the fish + plural verb. 
The sheep are breaking away 
The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank 
· A couple + singular verb 
A couple is walking on the path 
· The couple + plural verb 
The couple are racing their horses through the meadow. 
· Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từof là 
danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít: flock of 
birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs 
A pair of pants is in the drawer. 
These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng 
với these) 
4.9 Cách dùng there is, there are 
Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu 
là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số 
ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be cònthere giữ nguyên. 
There has been an increase in the importation of foreign cars. 
Threre is a storm approaching. 
There was an accident last night. 
There was water on the floor. 
There have been a number of telephone calls today. 
There were too many people at the party. 
Lưu ý: 
• 
Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có 
There is sure to be trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi 
cô ấy nhận được thư anh ta) 
Do you think there is likely to be snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ) 
Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài 
to be cũng được sử dụng với there: 
Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live 
Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop 
You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you 
are not an EU citizen, you mustn’t unless you have a visa. 
7.2 Dare (dám) 
7.2.1 Dùng như một nội động từ 
Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. 
Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như 
vậy sao?) 
He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói 
gì.) 
• 
Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay 
với 2 nghĩa sau: 
Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train. 
Tôi thừa nhận là: I daresay you are right. 
• 
How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ) 
How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao. 
7.2.2 Dùng như một ngoại động từ 
Mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì 
They dare the boy to swim across the river in such a cold weather. 
I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám động đến một sợi lông của tao. 
7.3 Cách sử dụng to be trong một số trường hợp 
• 
To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm) 
Mary is of a gentle nature = Mary có một bản chất tử tế. 
• 
To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau 
The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square. 
• 
To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp: 
- Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai 
đến ngôi thứ ba. 
No one is to leave this building without the permission of the police. 
- Dùng với mệnh đềif khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện: Một điều phải 
cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp) 

File đính kèm:

  • pdfluyen_tap_ngu_phap_can_ban_trong_anh_van_phan_6_2646.pdf
Tài liệu liên quan