Tổng hợp cách dùng giới từ trong tiếng anh
GIỚI TỪ
Những sai lầm thừơng gặp khi dùng giới từ là:
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :
Ví dụ :
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà
điền about vào, thế là sai
lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...) - Ex: _in the box ( trong hộp) _In Vietnam ( ở VN ) _In Hanoi -On,above,over : trên _On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt. EX: -On the table -There is a plane on the field ( có 1 chiếc máy bay đậu trên cánh đồng) _Above : ở trên và luôn cach 1 khoảng nhất định. Ex: there is a plane above the field: có 1 máy bay trên cánh đồng(máy bay luôn cak mặt đất 1 khoảng cố định) _over : Ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt ),chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm,nơi chốn. EX :there is a plane over the field: có 1 chiếc máy bay bay trên cánh đồng -In front of,in the front of,opposite,against,before : trước _in front of : Người (vật) ở đằng trước người (vật,địa điểm) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc) _in the front of : người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó _opposite: Người (vật) đối diện với người (vật) khác _before : giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn ex: before the crown, i swear ( trước ngai vàng,tôi xin thề) _against : người (vật) nhìn vào phía sau của người (vật) khác -Behind,at the end of,at the back of +behind : người (vật) ở đằng sau của người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc) +at the back of : người (vật) ở bên trog địa điểm,nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó + at the end of : người (vật )ở bên trong địa điểm,nơi chốn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm,nơi chốn đó -On the left of,on the right of: bên trái,bên phải -Near,by,next to,close to,close up: gần +near: gần nhưng có nhìêu người,vật khác xen vào. +by: gần ,k có người,vật khác xen vào nhưng vẫn còn 1 khoảng cách khá xa. +Next to: gần,chỉ còn 1 khoảng cách hẹp,người ,vật khó có thể xen vào. +close to: không còn khoảng cách. +close up: k còn khoảng cách ,đôi khi xen kẽ vào nhau. -ex: _ he is close to her: anh và cô ấy ngồi sát sạt vào nhau _he is close up to her: a và cô ta ôm nhau (hay làm số việc khác miễn là cơ thể họ đan vào nhau ) -Over : Ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt ) -under,beneat,below : dưới _under : ở bên dưới,bị bao phủ hoàn toàn bởi chất liệu,vật liệu -Ex: There is the field under the mountain: có 1 cánh đồng trong lòng núi _beneat : ở bên dưới nhưng nằm cùng trên 1 mặt phẳng với vật bao phủ nó _below : ở bên dưới nhưng theo không gian 3 chiều -ex: There is the field below the mountain : có 1 cánh đồng dưới chân núi (vì ở đây núi và cánh đồng không nằm cùng trên 1 mặt phẳng nên không thể dùng beneat) -Beside,along side: bên cạnh +beside: gần theo chiều ngang. +along side: gần theo chiều dọc. -Between,among,at the middle of,at the centre of: ở giữa +between: ở giữa 2 ng,vật. +among: ở giữa nhiều ng,vật. +at the middle of: ở giữa,miền trug của cái j. +at the centre of: ở chính tâm. -Through,past,across.: bên kia +across: đi vào bên trong 1 vật, địa điểm và vẫn nhìn thấy đc. -Ex: There is a cottage across the field ( có một căn chòi bên kia cách đồng ) +through: đi vào bên trong 1 vật, địa điểm,k thể nhìn thấy đc. -Ex: _he is across the corn field: a ta đi vào 1 cánh đồng lúa vừa gieo hạt. _He is through the corn field: a ta đi vào 1 cánh đồng lúa vừa trổ cờ. +past: đi ngang qua 1 địa điểm,k vào bên trong mà chỉ đi xung quanh. -Next to: kế bên 3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch: -To, into, onto : dến +to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm. +into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó +onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm -From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese -Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông) -Along : dọc theo -Round,around,about: quanh + round: chỉ chuyển độg quanh vật,địa điểm thành 1 vòng tròn khép kín +around : chỉ chuyển độg quanh vật,địa điểm nhưg k phải khép kín +about: (quanh quẩn) : chỉ chuyển động quanh vật,địa điểm k theo quy luật gì cả -ex: there are moquitoes about my house: có rất nhìêu muỗi bay trong nhà tôi ( k dùng around hay round) -Ex: He walked about the schoolyard ( anh ta đi quanh quẩn sân trường ) -Into : vào trong -Ex: He ran into the room ( anh ta chạy vào trong phòng) -Through : xuyên qua -Out of : ra khỏi -Toward : về phía -Within: trong phạm vi -ex: We'll send to you within 10km from HN center (chúng tôi sẽ gửi nó cho bạn trong phạm vi 10km tính từ trung tâm HN ). 3) Giới từ chỉ thể cách: -With : với -Without : không, không có -According to: theo -In spite of : mặc dù -Instead of : thay vì 4) Giới từ chỉ mục đích: -To : để -In order to : để -For : dùm, dùm cho -Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. -So as to: để 5) Giới từ chỉ nguyên do: -Thanks to : nhờ ở -Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu). -Through : do, vì -Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết). -Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở -Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát) -By means of : nhờ, bằng phương tiện VII/NHỮNG SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI DÙNG GIỚI TỪ DO ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾNG VIỆT 1) Khi dùng chữ ” CHO” : Ta có thói quen khi gặp chữ CHO là hay dùng FOR. Điều này cũng đúng trong nhiều trường hợp nhưng nhiều lúc lại sai. Để tránh những sai lầm này mình sẽ liệt kê những chữ có nghĩa CHO nhưng lại dùng TO. - The answer to a question ( câu trả lời cho 1 câu hỏi) - A solution to ( giải pháp cho ) - Interresting to sb ( thú vị cho ai) - No good to sb ( không ích lợi gì cho ai) - Describe sth to sb ( mô tả cái gì cho ai). - Suggest to sb ( gợi ý cho ai) - Hold out sth to sb ( đưa cái gì cho ai) - Be enslaved to sb ( làm nô lệ cho ai) - Be inadequate to sth ( không đủ cho ) - Fasten a crime to sb ( đổ tội cho ai) 2) Khi dùng chữ “VỚI” : Khi gặp chữ VỚI ta hay dùng WITH, sau đây là những lỗi sai thường gặp trong trường hợp này: Smile at sb : mĩm cười với ai. At full speed : với tốc độ tối đa At any cost : với bất cứ giá nào Kind to sb : tử tế với ai polite to sb : lịch sự với ai Impolite to sb : không lịch sự với ai Rude to sb : thô lổ với ai VIII/Ý nghĩa một số giới từ: 1/about: _Xung quanh : Ex: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy _Khắp nơi, quanh quẩn : Ex: He walked about the yard. hắn đi quanh sân. _Khoảng chừng Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km _Về Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó? 2/Against: -Chống lại, trái với Ex: struggle against ... đấu tranh chống lại -Đụng phải Ex: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây. -Dựa vào Ex: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây. -So với : Ex: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái. -Chuẩn bị, dự trù Ex: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau. 3/At -Tại ( nơi chốn ) Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc. -Lúc ( thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ -Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc -At play : đang chơi -At oen's prayers : đang cầu nguyện -At ease : thoải mái -At war : đang có chiến tranh -At peace : đang hòa bình -Thành ngữ chỉ chiều hướng Ex: -Rush at sb : lao về phía ai -Point at : chỉ vào Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi. -Thành ngữ chỉ số lượng Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người. 3/BY: -Kế bên, cạnh Ex: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy -Trước Ex: You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ. -Ngang qua Ex: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi. -Bởi Ex:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi. -Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy -Theo Ex: Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài. -Chỉ sự đo lường Ex: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít. -Một số thành ngữ: Little by little : dần dần day by day : ngày qua ngày Two by two : từng 2 cái một by mistake : do nhầm lẫn. Learn by heart : học thuộc lòng. 4/FOR a) Vì , cho : I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh b) chỉ thời gian: I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm c) Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười d) Chỉ chiều hướng : She left for Hanoi : cô ấy đi HN e) Chỉ sự trao đổi : I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó 5/FROM A) Từ (một nơi nào đó ): I went from home ( tôi từ nhà đến đây) b) Chỉ nguồn gốc : I am from Hanoi ( tôi từ HN đến) c) Từ + thời gian : From Monday to Saturday ( từ thứ hai đến thứ bảy) d) Chỉ sự khác biệt : I am different from you ( tôi khác với bạn) e) Chỉ nguyên nhân: Ex: -I suffer from headaches : ( tôi bị nhức đầu) -She acted from jealousy : (cô ta hành động vì ghen tị) 6/IN a) -Chỉ nơi chốn: -Không gian : -Trong : In the house ( trong nhà) -Địa điểm: dùng cho các nơi lớn như làng, xả trở lên: + Quận : in district 1 : ở quận nhất + Tỉnh, thành: in Dalat city : ở thành phố DL + Quốc gia : In Vietnam : ở VN + Châu lục : in Asia : ở châu á + Thế giới : In the world : trên thế giới b) Chỉ thời gian: - Buổi : In the moning -Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century. c) Chỉ trạng thái: -Be in debt : mắc nợ -Be in good health : có sức khỏe -Be in danger : bị nguy hiểm -Be in bad health : hay đau yếu -Be in good mood : đang vui vẻ -Be in tears : đang khóc d) Một số thành ngữ khác -In such case :trong trường hợp như thế -In short, in brief : tóm lại -In fact : thật vậy -In other words : nói cách khác -In one word : nói tóm lại -In all: tổng cộng -In general : nói chung -In particular : nói riêng
File đính kèm:
- tong_hop_cach_dung_gioi_tu_trong_tieng_anh_0897.pdf