TOEFL PREPARATION

1. Chủ ngữ (subject) 6

1.1 Danh từ đếm được và không đếm được. 6

1.2 Quán từ a (an) và the 7

1.3 Cách sử dụng Other và another. 11

1.4 Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few 11

1.5 Sở hữu cách 12

1.6 Some, any 12

2. Động từ ( verb) 13

2.1 Hiện tại (present) 13

2.1.1 Hiệntại đơn giản (simple present) 13

2.1.2 Hiện tại tiếp diễn (present progressive) 14

2.1.3 Present perfect ( hiện tại hoàn thành) 14

2.1.4 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive) 15

2.2 Quá khứ ( Past) 16

2.2.1 Quá khứ đơn giản (simple past) 16

2.2.2 Quá khứ tiếp diễn (Past progresive). 17

2.2.3 Quá khứ hoàn thành (past perfect). 17

2.2.4 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive). 18

2.3 Tương lai 18

2.3.1 Tương lai đơn giản (simple future) 18

2.3.2 Tương lai tiếp diễn ( future progressive) 19

2.3.3 Tương lai hoàn thành (future perfect) 19

3. Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ. 20

3.1 Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ. 20

3.2 Các danh từ luôn đòi hỏi động từ và đại từ số it. 21

3.3 Cách sử dụng none, no 21

3.4 Cách sử dụng cấu trúc either . or và neither . nor. 22

3.5 Các danh từ tập thể 22

3.6 Cách sử dụng A number of/ the number of 24

3.7 Các danh từ luôn dùng ở số nhiều. 24

3.8 Cách dùng các thành ngữ There is, there are 24

4. Đại từ 25

4.1 Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronoun) 25

4.2 Đại từ nhân xưng tân ngữ 26

4.3 Tính từ sở hữu 26

4.4 Đại từ sở hữu 27

4.5 Đại từ phản thân (reflexive pronoun) 27

5. Động từ dùng làm tân ngữ 28

5.1 Động từ nguyên thể làm tân ngữ 28

5.2 Ving dùng làm tân ngữ 28

5.3 3 động từ đặc biệt 30

5.4 Các động từ đứng đằng sau giới từ 30

5.5 Vấn đề đại từ đi trước động từ nguyên thể hoặc Ving làm tân ngữ. 32

6. Cách sử dụng động từ bán khiếm khuyết need và dare 32

6.1 need 32

6.2 Dare 33

7. Cách dùng động từ to be + infinitive 34

8. Câu hỏi 34

8.1 Câu hỏi yes và no 34

8.2 Câu hỏi thông báo 35

8.2.1 who và what làm chủ ngữ. 35

8.2.2 Whom và what là tân ngữ của câu hỏi 35

8.2.3 Câu hỏi dành cho các bổ ngữ (when, where, why, how) 35

8.3 Câu hỏi gián tiếp (embedded questions) 36

8.4 Câu hỏi có đuôi 36

9. Lối nói phụ hoạ khẳng định và phủ định. 37

9.1 Lối nói phụ hoạ khẳng định. 37

9.2 Lối nói phụ hoạ phủ định 38

10. Câu phủ định 38

11. Mệnh lệnh thức 39

11.1 Mệnh lệnh thức trực tiếp. 40

11.2 Mệnh lệnh thức gián tiếp. 40

12. Động từ khiếm khuyết. 40

12.1 Diễn đạt thời tương lai. 41

12.2 Diễn đạt câu điều kiện. 41

12.2.1 Điều kiện có thể thực hiện được ở thời hiện tại. 41

12.2.2 Điều kiện không thể thực hiện được ở thời hiện tại. 41

12.2.3 Điều kiện không thể thực hiện được ở thời quá khứ. 42

12.2.4 Các cách dùng đặc biệt của Will, would và sould trong các mệnh đề if 43

13. Cách sử dụng thành ngữ as if, as though. 44

13.1 Thời hiện tại 44

13.2 Thời quá khứ. 44

14. Cách sử dụng động từ To hope và to wish. 45

14.1 Thời tương lai. 45

14.2 Thời hiện tại 45

14.3 Thời quá khứ. 46

15. Cách sử dụng thành ngữ used to và get/be used to 46

15.1 used to. 46

15.2 get / be used to. 47

16. Cách sử dụng thành ngữ Would rather 47

16.1 Loại câu có một chủ ngữ. 47

16.2 Loại câu có 2 chủ ngữ 48

17. Cách sử dụng Would Like 49

18. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại. 49

18.1 Could/may/might. 49

18.2 Should 50

18.3 Must 50

19. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diến đạt các trạng thái ở thời quá khứ. 51

20. tính từ và phó từ (adjective and adverb). 52

21. Động từ nối. 53

22. So sánh của tính từ và danh từ 54

22.1 So sánh bằng. 54

22.2 So sánh hơn, kém 55

22.3 So sánh hợp lý 57

22.4 Các dạng so sánh đặc biệt 58

22.5 So sánh đa bộ 58

22.6 So sánh kép (càng .thì càng) 59

22.7 No sooner . than (vừa mới . thì; chẳng bao lâu . thì) 59

23. Dạng nguyên, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. 59

24. Các danh từ làm chức năng tính từ 61

25. Enough với tính từ, phó từ và danh từ 62

26. Các từ nối chỉ nguyên nhân 62

26.1 Because/ because of 62

26.2 Mục đích và kết quả (so that- để) 63

26.3 Cause and effect 63

27. Một số từ nối mang tính điều kiện 65

28. Câu bị động 67

29. Động từ gây nguyên nhân 69

29.1 Have/ get / make 69

29.2 Let 70

29.3 Help 70

30. Ba động từ đặc biệt 71

31. Cấu trúc phức hợp và đại từ quan hệ thay thế 71

31.1 That và Which làm chủ ngữ của câu phụ 71

31.2 That và wich làm tân ngữ của câu phụ 71

31.3 Who làm chủ ngữ của câu phụ 72

31.4 Whom làm tân ngữ của câu phụ 72

31.5 Mệnh đề phụ bắt buộc và mệnh đề phụ không bắt buộc 72

31.6 Tầm quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề phụ 73

31.7 Cách sử dụng All / both/ several / most . + of + whom / which. 73

31.8 What và whose 73

32. Cách loại bỏ các mệnh đề phụ 73

33. Cách sử dụng phân từ 1 trong một số trường hợp đặc biệt 74

34. Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành 75

35. Những cách sử dụng khác của that 76

35.1 That với tư cách của một liên từ (rằng) 76

35.2 Mệnh đề có that 76

36. Câu giả định 77

36.1 Câu giả định dùng would rather that 77

36.2 Câu giả định dùng với động từ trong bảng. 77

36.3 Câu giả định dùng với tính từ 77

36.4 Dùng với một số trường hợp khác 78

36.5 Câu giả định dùng với it is time 78

37. Lối nói bao hàm 79

37.1 Not only . but also (không những . mà còn) 79

37.2 As well as (cũng như, cũng như là) 79

37.3 Both . and ( cả . lẫn ) 80

38. Cách sử dụng to know và to know how 80

39. Mệnh đề nhượng bộ 81

39.1 Despite / in spite of (mặc dù) 81

39.2 although, even though, though 81

40. Những động từ dễ gây nhầm lẫn 81

41. Một số động từ đặc biệt khác. 84

42. Sự hoà hợp của thời động từ. 85

43. Cách sử dụng to say, to tell. 86

44. Từ đi trước để giới thiệu 86

45. Đại từ nhân xưng one và you 87

46. Cách sử dụng phân từ mở đầu cho mệnh đề phụ 88

46.1 V+ing mở đầu mệnh đề phụ 88

46.2 Phân từ 2 mở đầu mệnh đề phụ để chỉ bị động 89

46.3 Động từ nguyên thể chỉ mục đích mở đầu cho mệnh đề phụ 90

46.4 Ngữ danh từ hoặc ngữ giới từ mở đầu mệnh đề phụ chỉ sự tương ứng. 90

47. Phân từ dùng làm tính từ 90

47.1 Dùng phân từ 1 làm tính từ 90

47.2 Dùng phân từ 2 làm tính từ 90

48. Thừa (redundancy) 90

49. Cấu trúc câu song song 91

50. Thông tin trực tiếp và thông tin gián tiếp 92

50.1 Câu trực tiếp và câu gián tiếp 92

50.2 Phương pháp chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp 92

50.3 Động từ với tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. 93

51. Phó từ đảo lên đầu câu 94

52. Cách chọn những câu trả lời đúng. 95

53. Những từ dễ gây nhầm lẫn 96

54. Cách sử dụng giới từ. 105

54.1 During - trong suốt (hành động xảy ra trong một quãng thời gian) 106

54.2 From (từ) >< to (đến). 106

54.3 Out of (ra khỏi) >< into (di vào) 106

54.4 by 106

54.5 In (ở trong, ở tại) - nghĩa xác định hơn at 107

54.6 on 108

54.7 at - ở tại (thường là bên ngoài, không xác định bằng in) 109

55. Ngữ động từ. 110

56. Sự kết hợp của các danh từ, động từ và tính từ với các giới từ 111

 

 

doc115 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu TOEFL PREPARATION, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ved at the airport in time to eat before the plane left.
In the street: dưới lòng đường.
Ví dụ: The children were warned not to play in the street.
In the morning / afternoon/ evening : vào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối.
Ví dụ: I have a dental appointment in the morning, but I will be free in the afternoon.
In the past/ future: trong quá khứ/ tương lai.
Ví dụ: In the past, attendance at school was not compulsory, but it is today.
In future : từ nay trở đi.
Ví dụ: I will spend much time on learning English in future because the TOEFL test is coming.
In the beginning/ end. : thoạt đầu/ rốt cuộc = at first/ at last.
Ví dụ: Everyone seemed unfriendly in the beginning but in the end everyone made friends.
In the way : chắn ngang lối, đỗ ngay lối.
Ví dụ: He could not park his car in the driveway because another car was in the way.
Once in a while : thỉnh thoảng, đôi khi.
Ví dụ: Once in a while, we eat dinner at Chiness restaurant.
In no time at all: trong nháy mắt, trong 1 thoáng.
Ví dụ: George finishes his assignment in no time at all.
In the meantime = meanwhile : trong lúc đó.
Ví dụ: We start school in several weeks, but in the meantime, we can take a trip.
In the middle : ở giữa (địa điểm).
Ví dụ: Grace stood in the middle of the room looking for her friend.
In the army/ air force/ navy. Trong quân đội/ trong không lực/ trong hải quân.
In the + số thứ tự + row : ở hàng ghế thứ.
Ví dụ: We are going to sit in the fifteen row of the auditorium.
In the event that : trong trường hợp.
Ví dụ: In the event that you win the prize, you will be notified by mail.
In case : để phòng khi, để ngộ nhỡ.
Ví dụ: I will give you the key to the house so you will have it in case I arrive a little late.
Be/ get in touch/ contact with : tiếp xúc, liên lạc, gặp gỡ với ai.
Ví dụ: It’s very difficult to get in touch with Jenny because she works all day.
on 
On + thứ trong tuần/ ngàytrong tháng.
Ví dụ: I will call you on Thursday. His birthday is on February 3.
On + a/the + phương tiện giao thông (bus/ plane/ train/ ship/ bike).
Ví dụ: It’s two late to see Jane; she’s already on the plane. I came to school this morning on the bus.
On a street : ở tại phố.
Ví dụ: I lives on 1st Ngọc khánh.
On + the + số thứ tự + floor: ở tầng thứ.
Ví dụ: My girlfriend lives on the fourth floor of an old building by my house.
On time : đúng giờ (bất chấp hoàn cảnh bên ngoài).
Ví dụ: Despite the bad weather, our plane left on time.
On the corner (of two street) : góc giữa 2 phố.
Ví dụ: My house is on the corner of Ngọc khánh street and Trộm cướp street.
 On the corner at the corner in the corner
On the sidewalk : trên vỉa hè.
Ví dụ: Don’t walk in the street, walk on the sidewalk.
On the way : trên đường tới >< on the way back to: trên đường trở về.
Ví dụ: We can stop at the grocery store on the way to their house.
On the right/ left : ở bên trái/ bên phải.
Ví dụ: Paul sits on the left side of the room and Dave sits on the right.
On television/ (the) radio: trên truyền hình/ trên đài phát thanh.
Ví dụ: The president’s “State of the Union Address” will be on television and on the radio tonight.
On the telephone (on the phone): nói trên điện thoại, gọi điện thoại, nhà có mắc điện thoại.
Ví dụ: Is your house on the telephone ? - nhà cậu có mắc điện thoại không?
 Janet will be here soon; she is on the telephone.
On the whole = in general : nói chung.
Ví dụ: On the whole, the rescue mission was well executed.
On the other hand: tuy nhiên.
on the one hand ... on the other hand : một mặt ... mặt khác.
Ví dụ: The present perfect aspect is never used to indicate a specific time; on the other hand, the simple past tense is.
On sale 	1- for sale : có bán, để bán.
	2- bán hạ giá.
Ví dụ: The house will go on sale this weekend.
The regular price of the radio is $39.95, but today it’s on sale for $25.
On foot: đi bộ.
Ví dụ: My car would not start so I came on foot.
at - ở tại (thường là bên ngoài, không xác định bằng in)
 Ví dụ: Jane is at the bank.
At + số nhà.
Ví dụ: George lives at 565 16th Avenue.
At + thời gian cụ thể.
Ví dụ: The class begin at 5:15.
At + home/ school/ work : ở nhà/ ở trường/ đang làm việc.
Ví dụ: Charles is at work and his roommate is at school. At night, they are usually at home.
At + noon/ night: vào ban trưa/ vào ban đêm.
at noon (Mỹ) : đúng 12h trưa.
At least : tối thiểu >< at most : tối đa.
Ví dụ: We will have to spend at least two weeks doing the experiments.
At once : ngay lập tức.
Ví dụ: Please come home at once.
At times : thi thoảng, đôi khi.
Ví dụ: At times, it is difficult to understand him because he speaks too fast.
At present/ the moment = now + thời tiếp diễn. 
Lưu ý: 2 giới từ trên tương đương với presently nhưng phải cẩn thận khi sử dụng phó từ này vì ở những vị trí khác nhau sẽ mang những nghĩa khác nhau.
Sentence + presently : Ngay tức thì, chẳng bao lâu.
Ví dụ: She will be here presently : cô ấy sẽ tới đây ngay bây giờ.
Presently + sentence : Ngay sau đó.
Ví dụ: Presently he heard her living home.
Subject + presently + verb : Hiện nay.
Ví dụ: She is presently working on her PhD degree. - Hiện nay cô ấy đang làm luận án tiến sĩ triết học.
Ví dụ: She is studying at the moment.
At first : thoạt đầu >< at last : về sau.
Ví dụ: Jane was nervous at first, but later she felt more relaxed.
At the beginning/ at the end of : ở đầu/ ở cuối ( dùng cho địa điểm/ thời gian).
Một số thành ngữ đặc biệt dùng với giới từ.
On the beach: trên bãi biển. 
Ví dụ: We walked on the beach for several hours last night.
In place of = instead of : thay cho, thay vì.
Ví dụ: Sam is going to the meeting in place of his brother, who has to work.
Lưu ý: In place of không thay thế được cho instead khi instead đi một mình đứng cuối câu.
Ví dụ: She was supposed to come this morning, but she went to the lab instead.
For the most part : chủ yếu.
Ví dụ: The article discuses, for the most part, the possibility of life in other planets.
In hopes of + Ving = hoping to + verb = hoping that + sentence.
Ví dụ: John called his brother in hopes of finding somebodyto watch his children.
Of course : chắc chắn, tất nhiên. 
Ví dụ: If you study the material very thoroughly, you will have no trouble on the examination.
Off and on : dai dẳng, tái hồi, từng chập một.
Ví dụ: It rained off and on all day yesterday.
All of a sudden: bất thình lình.
Ví dụ: When we were walking through the woods, all of a sudden, we heard a strange sound.
For good = for ever : vĩnh viễn, mãi mãi.
Ví dụ: Helen is leaving Chicago for good.
Ngữ động từ.
Đó là những động từ kết hợp với 1,2 hoặc đôi khi 3 giới từ. Khi kết hợp ở dạng như vậy, ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.
To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt.
Ví dụ: As a result of the recent, unprovoked attack, the two countries broke off their diplomatic relations.
To bring up: nêu ra, đưa ra.
Ví dụ: The country commissioner brought up the heated issue of restricting on-street parking.
Call on : 	1- yêu cầu.
Ví dụ: The teacher called on James to write the equation on the blackboard.
	2- ghé thăm, đến thăm.
Ví dụ: The new minister called on each of the families of his church in order to become better acquainted with them.
Care for:	1- thích (take care of).
Ví dụ: Because Marita doesn’t care for dark colors, she buys only brightly colored clothes. 
	2- trông nom, săn sóc (take care for).
Ví dụ: My neighbors asked me to care for their children after school.
Check out : 	1- Mượn sách (thư viện).
Ví dụ: I went to the library and checked out thirty books last night for my research paper.
	2- xem xét, điều tra.
Ví dụ: This photocopy machine is not working properly. Could you check out the problem?
Check out of : làm thủ tục (để ra khỏi khách sạn, sân bay, nhà ga) >< check into : làm thủ tục để vào sân bay, khách sạn...
Check (up) on : điều tra.
Ví dụ: The insurance company decided to check up on his driving record before insuring him.
Close in on : tiến lại gần, chạy lại gần.
Ví dụ: In his hallucinatory state, the addict felt that the walls were closing in on him.
Come along with: đi cùng với.
Ví dụ: June came along with her supervisor to the budget meeting.
Come down with : Mắc phải 1 căn bệnh.
Ví dụ: During the summer, many people come down with intestinal disorders.
Count on = depent on = rely on : trông cậy vào, dựa vào, nhờ vào.
Ví dụ: Maria was counting on the grant money to pay her way through graduate school.
Do away with = eliminate = get rid of : tống khứ, loại bỏ, trừ khử.
Ví dụ: Because of the increasing number of broblems created after the football games, the director has decided to do away with all sports activities.
Draw up : soạn thảo (1 hợp đồng, 1 kế hoạch).
A new advertising contract was drawn up after the terms had been decided.
Drop out of : bỏ (đặc biệt bỏ học giữa chừng).
Ví dụ: This organization has done a great deal to prevent young people from dropping out of school.
Sự kết hợp của các danh từ, động từ và tính từ với các giới từ
Rất nhiều danh từ, động từ, và các tính từ được đi kèm với các giới từ nhất định. Tuy nhiên, cũng có nhiều ngoại lệ. Sau đây sẽ liệt kê một số danh từ, động từ, và tính từ mà chúng thường xuyên hiện diện với các giới từ kèm theo. 
Nouns + prepositions
equivalent of
quality of
pair of
number of
reason for
sample of
example of
exception for
possibility of
Các danh từ cho trong bảng sau có thể đi với hoặc for hoặc of.
fear
method
hatred
need
means
Ví dụ:
The quality of this photograph is poor.
I saw a sample of her work and was quite impressed.
They have yet to discover a new method of/ method for analyzing this information.
Động từ + giới từ.
Decide on
detract from
emerge from
participate in
confide in
plan on
engage in
escape from
remove from
pay for
depend on
approve of
succeed in
mingle with
rely on
Chú ý: Không được nhầm lẫn giữa to của một động từ nguyên thể với giới từ to. 

File đính kèm:

  • doctieng_anh_co_ban_8395.doc
Tài liệu liên quan