Tìm hiểu Ngữ pháp Tiếng Hàn

Có thể hiểu rằng: danh từ, đại từ và số từ trong tiếng Hàn th-ờng xuất hiện

ở những vị trí biểu hiện chủ thể của câu nên còn đ-ợc gọi chung lại là thể từ. Các

từ loại này có thể đảm nhận cả vai trò làm bổ ngữ hay vị ngữ trong câu, song

chức năng chủ yếu th-ờng thấy ở chúng là chức năng làm chủ ngữ.

Danh từ là từ loại, về mặt ý nghĩa, biểu thị tên gọi cho các sự vật, hiện

t-ợng:??”. Về mặt chức năng, danh từ chủ yếu có chứcnăng ngữ pháp làm chủ ngữ

và bổ ngữ trong câu. Về mặt hình thái, có thể nói, danh từ tiếng Hàn không biến

đổi về hình thái khi hoạtđộng ngữ pháp. Đặc biệt ở danh từ không có các phạm

trù về giống(giống đực-giống cái) hay phạm trù về số(số ít-số nhiều, số đếm

đ-ợc-số không đếm đ-ợc).

pdf12 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 4406 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tìm hiểu Ngữ pháp Tiếng Hàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố 접두사 
Hậu tố 접미사 
 8
4) Phụ tố có tính chất hạn chế trong phân bố (xuất hiện ở các cấu trúc từ). 
Chẳng hạn phụ tố danh từ hoá động từ -이 hay –음, -기 ở ví dụ d−ới đây cho 
thấy rằng không phải đối với tất cả các căn tố động từ là nó có thể kết hợp đ−ợc. 
 -이 -음 -기 
묻- (hỏi) x 물음 x 
죽- (chết) x 죽음 x 
달리- (chạy) x x 달리기 
던지- (ném) x x 던지기 
먹- (ăn) 먹이 x x 
3. Thân từ và đuôi từ (어간과 어미): 
a) Thân từ: Khái niệm thân từ(stem) là chỉ vào cả tổng thể hoàn chỉnh của 
bộ phận mang ý nghĩa từ vựng trong từ, là cái đ−ợc chắp dính với các đuôi từ ngữ 
pháp (phụ tố biến đổi dạng thức) ở phía sau trong quá trình biểu thị ý nghĩa ngữ 
pháp của từ, tổ hợp nên các cấu trúc cú pháp. Hay nói cách khác thân từ là phần 
còn lại của từ sau khi đã loại bỏ biến tố (phụ tố biến đổi dạng thức, hình vị ngữ 
pháp). 
Thân từ tuy cùng có điểm chung với căn tố ở chỗ chúng đều là các hình vị 
thực, song khác với căn tố, nó là khái niệm chỉ ra thành phần của từ trong quá 
trình biến đổi dạng thức ngữ pháp (nh− chia động từ, tính từ) chứ không tham gia 
(không có chức năng) cấu tạo từ. 
Nói một cách khác nếu nh− căn tố là thành phần cố định, không thay đổi 
trong quá trình cấu tạo từ thì thân từ là thành phần cố định của từ khi tham gia 
hoạt động ngữ pháp, biến đổi dạng thức. Ví dụ căn tố 먹-(ăn) là thành phần cố 
định khi thay đổi phụ tố kết hợp với nó (nh− 이, 히) để tạo nên các từ mới nh− 
먹이다(cho ăn), 먹히다(đ−ợc ăn, bị ăn)... Còn 먹이- hay 먹히- đ−ợc gọi là thân 
từ, là phần cố định của từ khi biến đổi dạng thức ngữ pháp bằng cách chắp dính 
với các phụ tố ngữ pháp ở phía sau nh−: 
먹인다 : đang ăn (ㄴ다) 
먹이었다 : đã ăn (었다) 
먹이겠다 : sẽ ăn (겠다) 
먹이고 : ăn và... (고) 
먹이면서 : vừa ăn vừa... (면서) 
먹힌다 : đang ăn (ㄴ다) 
먹히었다 : đã ăn (었다) 
먹히겠다 : sẽ ăn (겠다) 
먹히고 : ăn và... (고) 
먹히면서 : vừa ăn vừa... (면서) 
 9
... 
Đối với những từ có cấu trúc phức hợp (từ ghép) giữa căn tố và thân từ có sự 
khu biệt rõ ràng, nh−ng trong cấu trúc từ đơn, cũng có khi căn tố và thân từ 
giống nhau, cùng đ−ợc biểu hiện ra bời một thành phần. Ví dụ, ở tr−ờng hợp 
밟는다(đang đạp), là một từ đơn nên có thể phân tích thành 밟(đạp) vừa là căn 
tố vừa là thân từ, kết hợp với 는다 là phụ tố biến đổi dạng thức (chỉ thời hiện tại, 
câu trần thuật dạng văn viết). Trong những tr−ờng hợp này việc phân biệt khái 
niệm căn tố – thân từ không còn cần thiết nữa. 
b) Đuôi từ: 
Đuôi từ, nh− trên đã trình bày là những hình vị ngữ pháp phụ thuộc, chắp 
dính vào phía sau phần thân từ, đem lại ý nghĩa ngữ pháp cho từ trong quá trình 
biến đổi dạng thức. Đuôi từ nh− vậy là một tên gọi khác của phụ tố biến đổi dạng 
thức. Mặc dù vậy, đuôi từ nếu so sánh với phụ tố, cụ thể là phụ tố phái sinh, tuy 
cùng là hình vị h− (hình vị hình thức 형식형태소) nh−ng phụ tố phái sinh là yếu 
tố thay đổi trong cấu tạo từ còn đuôi từ là yếu tố thay đổi trong quá trình kết hợp 
ngữ pháp của từ (chia từ: 활용: conjugation). 
Các phụ tố làm đuôi từ trong tiếng Hàn, do vậy có một vai trò đặc biệt quan 
trọng trong việc biểu thị các ý nghĩa ngữ pháp nh−: thời, thể, liên kết câu, thành 
phần câu, định dạng câu, biểu thị phép kính trọng với đối t−ợng giao tiếp v.v... Các 
phụ tố này trong tiếng Hàn đ−ợc phân loại dựa theo vị trí phân bố trong cấu trúc kết 
hợp với từ và vai trò trong câu theo nh− bảng tổng hợp sau: 
Tr−ớc hết căn cứ theo vị trí xuất hiện trong từ, đuôi từ đ−ợc phân ra thành 
hai loại lớn là các đuôi từ thuộc hàng tr−ớc(선어말어미: Prefinal ending) và các 
Đuôi từ hàng tr−ớc 
Đuôi từ liên kết 
đuôi từ chuyển loại danh từ đuôi từ chuyển loại định từ đuôi từ chuyển loại phó từ 
Đuôi từ chuyển loại
Đuôi từ không kết thúc câu đuôi từ kết thúc câu
đuôi từ hàng sau
Đuôi từ 
 10
đuôi từ thuộc hàng sau (어말어미: final ending). Trong tiếng Hàn, việc kết hợp 
giữa đuôi từ với thân từ không có nhiều hạn chế, có thể có hai hay nhiều đuôi từ 
cùng đ−ợc chắp dính, kết hợp vào một thân từ. Các đuôi từ ở hàng sau là các 
đuôi từ có vị trí biểu thị cho sự kết thúc một từ, còn các đuôi từ hàng tr−ớc không 
có chức năng này, chúng xuất hiện sau các thân từ và phía sau chúng bắt buộc 
phải có một đuôi từ hàng sau khác xuất hiện. 
Về mặt ý nghĩa, các đuôi từ hàng tr−ớc th−ờng là các đuôi từ biểu thị ý 
nghĩa ngữ pháp về thời, thể hay ý nghĩa kính trọng. Các đuôi từ hàng sau lại căn 
cứ theo khả năng có thể biểu thị sự kết thúc một câu hay không mà tiếp tục đ−ợc 
chia thành đuôi từ kết thúc câu (종결어미:Terminative ending) và đuôi từ không 
kết thúc câu (비종결어미). Nh− chúng ta biết một đặc điểm trong tiếng Hàn là ở 
từ cuối cùng của câu bao giờ cũng đ−ợc kết hợp các đuôi từ biểu thị sự kết thúc 
một câu, các đuôi từ này định dạng nên câu cho biết đó là thuộc vào loại câu gì, 
câu cảm thán hay câu nghi vấn, câu trần thuật v.v..., đồng thời qua các đuôi từ 
này, chúng ta cũng có thể biết đ−ợc sắc thái tình cảm của ng−ời nói hay mức độ 
kính trọng đối với các đối t−ợng tham gia giao tiếp của ng−ời nói. 
Ng−ợc lại, đuôi từ không kết thúc câu chỉ biểu thị sự kết thúc một bộ phận 
của câu và cho thấy mối liên kết ngữ pháp giữa các thành phần câu. Do đó đuôi 
từ không kết thúc câu lại có thể chia nhỏ ra thành đuôi liên kết và đuôi chuyển 
loại từ. Đuôi từ liên kết (연결어미: Conjunctive ending) có chức năng nối các vế 
của câu với nhau còn đuôi từ chuyển loại (전성어미: Transition ending) là đuôi 
từ chuyển đổi chức năng ngữ pháp của các từ loại động từ, tính từ hay các cụm 
động từ, tính từ sang thành danh ngữ, định ngữ. 
(Xem II, phần A; B; C) 
4. Từ loại (품사): 
“품사란 단어를 문법적 성질의 공통성에 따라 몇 갈래로 묶어 놓은 
것이다”. Với ý nghĩa là: từ loại là các lớp từ đ−ợc phân chia, gộp lại thành nhóm 
trên cơ sở tính đồng nhất về các thuộc tính ngữ pháp. 
Có 3 tiêu chuẩn đ−ợc căn cứ để phân chia từ loại trong tiếng Hàn: 
- Chức năng ngữ pháp (기능): các chức năng và tính chất kết hợp cú pháp 
trong cụm từ và câu của từ. (Mối quan hệ của từ với các từ khác trong câu). 
- Ngữ nghĩa (의미): ý nghĩa tổng quát của sự vật, hành động hoặc trạng 
thái, phẩm chất... của từ. 
 11
- Hình thái (형태): Các phạm trù hình thái của từ, đặc tr−ng về hình thái 
của từ. 
Căn cứ theo 3 tiêu chuẩn trên từ tiếng Hàn đ−ợc phân ra thành 9 từ loại 
sau: danh từ (명사), đại từ (대명사), số từ (수사), động từ (동사), tính từ 
(형용사), trạng từ (부사), định từ (관형사), cảm thán từ (감탄사), tiểu từ 
(조사). Trong số các từ loại tiếng Hàn, có một số từ loại đặc biệt, không t−ơng 
ứng nếu so sánh với tiếng Việt nh−: định từ, tiểu từ. 
5. Tiểu từ (조사): 
Theo tiếng Hàn vay m−ợn từ chữ Hán gọi là “조사”(助詞) có nghĩa là “trợ 
từ”, những từ trợ giúp cho thể từ, ở đây thuật ngữ tiểu từ (Particles) đ−ợc sử dụng 
để tránh hiểu nhầm với khái niệm trợ từ trong tiếng Việt. Tiểu từ trong tiếng Hàn 
là những từ ngữ pháp, có tính hạn chế, phụ thuộc, trong câu chúng kết hợp với 
những từ (hay ngữ) có tính độc lập và biểu thị mối quan hệ ngữ pháp giữa các từ 
(ngữ) đó: “조사는 자립성이 있는 말에 붙어 그 말과 다른 말과의 관계를 
표시하는 품사로 정의되고 있다”. Tiểu từ trong tiếng Hàn đ−ợc chia thành hai 
loại: tiểu từ chỉ cách (격조사) và tiểu từ đặc biệt (특수조사). 
6. Định từ (관형사): 
Định từ, cũng nh− trạng từ, không biến đổi dạng thức khi tham gia các 
hoạt động ngữ pháp, không có tính độc lập, gồm các từ có vị trí chuyên đi tr−ớc 
các thể từ để giới hạn, bổ sung về mặt ý nghĩa cho các thể từ đó: “관형사는 
체언 앞에서 그 체언의 뜻을 분명하게 제한하는 품사이다”. Từ loại này, 
trong tiếng Hàn luôn có chức năng làm định ngữ và có hình thái riêng biệt. Tuy số 
l−ợng từ không nhiều nh−ng trong ngữ pháp tiếng Hàn các từ này cũng đ−ợc xếp 
vào một từ loại riêng, gọi là 관형사(冠形詞), dịch theo thuật ngữ tiếng Anh là 
Determinative hoặc Adnominal nghĩa là các từ hạn định cho danh từ, t−ơng đ−ơng 
với các định tố. Định từ đ−ợc chia làm ba loại chính là các định từ chỉ tính chất, 
trạng thái (성상관형사), định từ chỉ số l−ợng (수관형사) và định từ chỉ định 
(지시관형사) 
7. Trạng từ: 
Trạng từ trong tiếng Hàn có một số điểm khác biệt về mặt hình thái so với 
một số ngôn ngữ khác nh− tiếng Việt. Nhìn chung trong các giáo trình ngôn ngữ, 
trạng từ đ−ợc định nghĩa là từ loại đ−ợc đặt tr−ớc các vị từ hay các từ khác để 
 12
giới hạn về mặt ý nghĩa cho các từ đó: “부사는 용언이나 다른 말 앞에 놓여 
그 말의 뜻을 분명히 제한해 주는 품사이다”. 
Trạng từ trong tiếng Hàn đ−ợc phân thành hai loại chính là các trạng từ bổ 
nghĩa cho cả câu (문장부사) và các trạng từ bổ nghĩa cho thành phần câu 
(성분부사). 
8. Động từ và tính từ: 
Động từ và tính từ trong tiếng Hàn là hai từ loại có vai trò chủ yếu là làm 
vị ngữ trong câu. Theo đó, đây cũng là hai từ loại có sự biến đổi hình thái của từ, 
hay nói cách khác, ta có thể thấy rõ nhất ở chúng hiện t−ợng biến đổi dạng thức 
(chắp dính) của từ khi sử dụng trong câu. 
Động từ là từ loại biểu thị hành động hoặc trạng thái nh− một quá trình: 
“동사는 사물의 움직임을 과정적으로 표시하는 품사이다”. 
Tính từ là từ loại biểu thị tính chất, thuộc tính của sự vật, hành động: 
“형용사는 사물의 성질이나 상태를 표시하는 품사로 정의되고 있다”. Chức 
năng tính từ có thể đảm nhận trong câu là vị ngữ và định ngữ. 
9. Danh từ, đại từ và số từ: 
“명사, 대명사, 수사는 문장의 몸, 주체되는 자리에 나타나는 일이 
많으므로 체언이라고 부르기도 한다. 이들 단어류는 목적어나 서술어로 
나타나는 일도 없지 않으나 뚜렷한 기능이 주어적인 쓰임이기 때문에 
전통적으로 이런 이름이 사용되어 왔다.” 
Có thể hiểu rằng: danh từ, đại từ và số từ trong tiếng Hàn th−ờng xuất hiện 
ở những vị trí biểu hiện chủ thể của câu nên còn đ−ợc gọi chung lại là thể từ. Các 
từ loại này có thể đảm nhận cả vai trò làm bổ ngữ hay vị ngữ trong câu, song 
chức năng chủ yếu th−ờng thấy ở chúng là chức năng làm chủ ngữ. 
Danh từ là từ loại, về mặt ý nghĩa, biểu thị tên gọi cho các sự vật, hiện 
t−ợng: “명사는 일반적으로 사물의 이름을 가리키는 품사로 정의되고 
있다”. Về mặt chức năng, danh từ chủ yếu có chức năng ngữ pháp làm chủ ngữ 
và bổ ngữ trong câu. Về mặt hình thái, có thể nói, danh từ tiếng Hàn không biến 
đổi về hình thái khi hoạt động ngữ pháp. Đặc biệt ở danh từ không có các phạm 
trù về giống(giống đực-giống cái) hay phạm trù về số(số ít-số nhiều, số đếm 
đ−ợc-số không đếm đ−ợc). Trong tiếng Hàn, danh từ đ−ợc phân thành các loại: 
danh từ chung (보통명사), danh từ riêng (고유명사), danh từ độc lập 
(자립명사), danh từ phụ thuộc (의존명사). 

File đính kèm:

  • pdfbaigiangnguphap_01_4739.pdf
Tài liệu liên quan