Tiếng Anh và ngôn ngữ nói đùa

Lắm khi, trong tiếng Anh, một phát ngôn , một câu nói đều kèm theo 1 ngụ ý, một

câu nói đùa. Ví như: Khi Alice nói rằng “Is this your idea of a joke?” – Đây là ý

đùa cợt của bạn hả? cô ấy ngụ ý rằng “Do you think it (my fear of heights) isn’t

serious?” – Bạn nghĩ rằng nó (sự sợ về độ cao) không có thật hả?

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh và ngôn ngữ nói đùa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Anh và ngôn ngữ nói đùa 
 Lắm khi, trong tiếng Anh, một phát ngôn , một câu nói đều kèm theo 1 ngụ ý, một 
câu nói đùa. Ví như: Khi Alice nói rằng “Is this your idea of a joke?” – Đây là ý 
đùa cợt của bạn hả? cô ấy ngụ ý rằng “Do you think it (my fear of heights) isn’t 
serious?” – Bạn nghĩ rằng nó (sự sợ về độ cao) không có thật hả? 
Dưới đây là các từ vựng liên quan đến hài kịch và nói đùa. 
Các phần của câu chuyện đùa 
set-up / preamble: phần đầu của câu chuyện đùa khi câu chuyện hay hoàn cảnh 
được kể ra 
He’s one of those comedians who tells really long jokes. The preamble goes on 
for ages but then he delivers a punchline that makes it all worth the wait! 
Ông ta là một trong những diễn viên hài kịch mà kể những câu chuyện hài rất dài. 
Phần đầu diễn biến rất dài nhưng ông ta kể một phần kết thúc mà đáng để chờ đợi! 
punch line / punchline: phần cuối của câu chuyện hài (sau phần mở đầu) khi phần 
hài hoặc đùa được để đến 
 And then I told them the punchline and there was complete silence. It was so 
embarrassing. Not one person laughed! 
Và sau đó tôi kể với họ rằng phần cuối và có một sự im lặng hoàn toàn. Nó thật 
ngớ ngẩn. Không ai cười cả! 
Người làm việc trong một vở hài kịch 
a comedian: người diễn trong một vở hài kịch 
Ex: 
Her stories are so funny. People are always telling her she should be a comedian. 
Các câu chuyện đùa của cô ta rất vui. Mọi người luôn nói rằng cô ta nên trở thành 
diễn viên hài kịch. 
a stand-up (comic / comedian): người kể chuyện tếu trên sân khấu 
Ex: 
He worked as a stand-up for years before he got his first role in a TV comedy 
series. 
Anh ta làm việc như một người kể chuyện trong nhiều năm trước khi anh ta có một 
vai diễn đầu tiên trong một hài kịch nhiều tập. 
an impressionist: ai đó diễn trong một vở hài kịch và thủ vai những người nổi 
tiếng bằng cách nói và/hoặc nhìn giống họ 
Ex: 
She’s a really good impressionist. If you close your eyes, it’s just like Margaret 
Thatcher is right there in the room. 
Bà ta thật là một người hóa thân giỏi. Nếu bạn nhắm mắt lại, nó giống như 
Margaret Thatcher đang ở trong phòng này. 
a ventriloquist: ai đó diễn trong vở hài kịch, thường với một búp bê (hoặc con rối) 
mà nó giả bộ có thể nói. Thật ra, người nói bụng thực hiện việc nói nhưng không 
cử động môi mà giống như búp bê đang nói chuyện 
Ex: 
You know that monkeys can’t talk but she’s such a good ventriloquist, you really 
start to believe those animals are speaking to you! 
Bạn biết rằng khỉ không thể nói chuyện nhưng cô ta thật là một người nói bụng 
giỏi, bạn thật sự bắt đầu tin rằng thú vật đang nói chuyện với bạn! 
a double act: hai người mà cùng diễn trong một vở hài kịch 
Ex: 
Laurel and Hardy were one of the most famous double acts in Hollywood in the 
1930s. 
Laurel và Hardy đã là một trong những người diễn kịch kép nổi tiếng 
tại Hollywoodvào những năm 1930. 

File đính kèm:

  • pdfdoc119_7204.pdf