Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Loạt 2 - Bài 7: conditional clauses - causes and effects

Part 2 - VOCABULARY (từvựng)

Bondi Beach

[ 'bɒndaIbitʃ]

Một bãi biển nổi tiếng ởSydney

The Hume Highway

[ θəhum 'haIweI]

Xa lộHume, một con đường chính nối

Melbourne với Sydney

The Opera House

[ θij'ɒprəhaʊs ]

Nhà hát có vòm hình vỏsò - một danh lam

thắng cảnh ởSydney

The PrInces Highway

[ θəprinsəz 'haIweI]

một xa lộnối Melbourne với Sydney. Con

đường này chạy dọc theo bờbiển.

pdf6 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1546 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Loạt 2 - Bài 7: conditional clauses - causes and effects, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 
TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 
Bài 07: conditional clauses – causes and effects 
(loại câu điều kiện – quan hệ nhân quả) 
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại) 
Anh Shane đưa ra những lời khuyên và gợi ý cho một người bạn chuẩn bị đi Sydney chơi. 
Dialogue 1: 
SHANE: • If you drive up, you'll have the car there. 
• You will be quicker if you take the Hume Highway. 
• If you drive at night, be careful of the trucks. 
• You'll be sorry if you don't visit the Opera House. 
• You won't like Bondi Beach if you don't like crowds. 
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) 
Bondi Beach 
[ 'bɒndaI bitʃ ] 
Một bãi biển nổi tiếng ở Sydney 
The Hume Highway 
[ θə hum 'haIweI ] 
Xa lộ Hume, một con đường chính nối 
Melbourne với Sydney 
The Opera House 
[ θi∪j∪'ɒprə haʊs ] 
Nhà hát có vòm hình vỏ sò - một danh lam 
thắng cảnh ở Sydney 
The PrInces Highway 
[ θə prinsəz 'haIweI ] 
một xa lộ nối Melbourne với Sydney. Con 
đường này chạy dọc theo bờ biển. 
a crowd 
[ 'kraʊd ] 
đám đông người 
 a toothache 
[ 'tuðeIk ] 
đau răng 
a truck 
[ 'trʌk ] 
xe tải 
scenery 
[ 'sin(ə)ri ] 
phong cảnh 
traffic 
[ 'træfɪk ] 
xe cộ 
to be careful 
[ bi 'kɛəfəl ] 
cẩn thận 
to be late 
[ bi 'leɪt ] 
bị trễ 
to catch (a bus) 
[ 'kætʃ ] 
đáp xe (buýt) 
to get lost 
[ gɛt 'lɒst ] 
lạc đường 
to pull over 
[ pʊl∪oʊvə ] 
đánh xe vào bên lề đường 
Part 3 - LESSON: conditional clauses – causes and effects 
(loại câu điều kiện – quan hệ nhân quả) 
Khi muốn đề cập tới một sự việc có thể xảy ra là nhân quả của một sự việc khác chúng ta 
dùng loại câu điều kiện thứ nhất. Sau đây là cấu trúc của loại câu điều kiện thứ nhất: 
CONDITION RESULT 
If you drive up, you'll have the car there. Nếu tự lái xe lên Sydney, bạn sẽ có xe ở 
đó để đi. 
 Động từ ở mệnh đề 'if' được chia ở thời hiện tại đơn giản, và động từ ở mệnh đề chính được 
chia ở thời tương lai: 
IF + PRESENT SIMPLE + WILL + VERB 
If you take the Hume Highway, you'll be 
quicker. 
Nếu đi theo quốc lộ Hume, bạn sẽ đi 
nhanh hơn. 
Hai mệnh đề có thể hoán vị trí cho nhau, do vậy mệnh đề 'if' có thể đặt sau mệnh đề chính. 
Thí dụ: 
You'll have the car there if you drive up. Bạn sẽ có xe ở trên đó nếu bạn tự lái xe 
lên Sydney. 
Cấu trúc trên ũng có thể áp dụng cho các câu phủ định. Thí dụ: 
If you're late, I will not be happy. Nếu bạn đến muộn tôi sẽ không hài lòng. 
You will like Bondi Beach if you don't like 
crowds. 
Bạn sẽ thích bãi biển Bondi, nếu bạn 
không thích nơi đông người. 
Khi muốn đưa ra một lời khuyên, nhưng lời khuyên đó lại phụ thuộc vào một yếu tố khác, 
chúng ta có thể áp dụng câu có điều kiện vừa rồi, nhưng các bạn nên nhớ lần này động từ ở 
mệnh đề chính sẽ được giữ nguyên thể mà không có tiểu tố 'to'. 
IF + PRESENT SIMPLE + IMPERATIVE 
If you drive at night, be careful of the 
trucks. 
Nếu bạn lái xe vào ban đêm, hãy cẩn thận 
với các xe tải. 
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm) 
Những người mới học tiếng Anh thường khó phân biệt hai âm sau đây: 
• âm / ɪ / ở từ 'if' [ 'ɪf ] 
• âm / i / ở từ 'even' [ 'ivən ] 
Đề nghị các bạn luyện đọc các từ sau đây: 
/ i / / ɪ / 
green [ 'grin ] 
màu xanh 
grin [ 'grɪn ] 
cười 
bead [ 'bid ] 
hạt, hột (của chuỗi hạt) 
bid [ 'bɪd ] 
đấu thầu 
reason [ 'risən ] 
lý do, lẽ 
risen [ 'rɪsən ] 
phân từ của động từ 'to rise': dậy, trở dậy 
meal [ 'miəl] 
bữa ăn 
mill [ 'mɪl ] 
cối xay, nhà máy xay 
feet [ 'fit ] 
số nhiều của foot (bàn chân) 
fit [ 'fɪt ] 
sự làm cho vừa 
deep [ 'dip ] 
sâu 
dip [ 'dɪp ] 
sự nhúng, sự ngâm vào 
each [ 'itʃ ] 
mỗi một 
itch [ 'ɪtʃ ] 
sự ngứa, bệnh ngứa 
Part 5 - PRACTICE (luyện tập) 
Bạn hãy xem hình dưới đây và điền vào chổ trống trong những câu sau cho đúng nghĩa: 
• If you …… water to 100 độ C, it ……. 
• If you ………… your plants, they ………. 
• You ……………, if you ……. too much. 
• If he …………………, he ………. sun-tanned 
• 5. If you ………... , other people ………………….. 
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ) 
Vocabulary: 
odd 
[ 'ɒd ] 
lạ lùng 
to be against the rules 
[ bi∪j∪ əgənst θə_'rʊəlz ] 
vi phạm nội quy 
to go on leave 
[ 'goʊ∪w∪ɒn liv ] 
nghỉ phép 
Episode 7: 
I was on leave, and my wife and I were going fishing. I love fishing. We packed a 
few old clothes and drove down to the Bay, which was about an hour away. We were 
just leaving when I remembered the key to the safe. I told Judy about it. 
'That's against the rules, Joe,' she said. 'You should have given it to Dave.' 
'I know,' I said, 'but…' 
'It's not like you to break the rules. You'll be in trouble if they find out.' 
'I know,' I said, 'But Cotton trusts me. I can't let him down.' 
Judy said, 'You'd better leave it here, then. Leave it in the kitchen drawer with 
our keys.' 
'No, I'll take it with me,' I said. 'if I leave it here I'll worry about it. Now, have we 
got everything?' Judy looked at her list and nodded. 'Good,' I said. 'Let's go!' 
We had a lovely week. It was peaceful and relaxing, and we caught lots of fish. 
But there was a nasty surprise for us when we got home. The house was in chaos. All 
the drawers had been emptied, books had been pulled from the bookshelves and 
thrown on the floor, and the lounge had been turned over. I phoned Mandy at work, but 
she was all right, so then I phoned the police. 
When they arrived, the two policeman looked around the house, and then asked 
what was missing. 'That's the strange thing,' I said. 'Look. The TV's there, and the 
video.' 
'There wasn't any money in the house,' added Judy. 'I don't have much 
jewellery, but it's here. Look.' 
'Hmm.' One of the policeman said, 'It was probably kids, looking for money. You 
were lucky!' I looked around the house. I didn't think we were lucky. But I hoped the 
policeman was right. I hoped it was money they were looking for… and not something 
else! 
END OF LESSON 7 
COPYRIGHT NOTICE: 
'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian 
Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co-
operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, 
Victoria University (Melbourne). 
'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut 
website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia. 

File đính kèm:

  • pdftieng_anh_thong_dung_2_7_9927.pdf
Tài liệu liên quan