Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Loạt 2 - Bài 4: Making polite requests

Dialogue 1:

PASSENGER 1: Excuse me. Do you think you could help me with bags please?

PETER: Sure madam. Ah they're heavy.

PASSENGER 1: Thanks. You're a lifesaver. Do you think I could sit near the door?

It's easier to get off from there.

PETER: Yes. By all means.

Dialogue 2:

PETER: Tickets please. Ticket madam?

PASSENGER 3: Yes, but could you change a fifty dollar note please?

PETER: No. I'm sorry madam. I don't have enough change. Would you

have anything smaller?

PASSENGER 3: Hang on. I think I have a two dollar coin in my purse. Ahh here it

is

PETER: Thank you madam.

pdf6 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Loạt 2 - Bài 4: Making polite requests, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 
TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 
Bài 04: making polite requests (yêu cầu một cách lịch sự) 
Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại) 
Anh Peter là người bán vé trên xe điện ở Melbourne. Trong các đoạn hội thoại hôm nay, các 
bạn sẽ nghe anh Peter nói với hành khách. 
Dialogue 1: 
PASSENGER 1: Excuse me. Do you think you could help me with bags please? 
PETER: Sure madam. Ah… they're heavy. 
PASSENGER 1: Thanks. You're a lifesaver. Do you think I could sit near the door? 
It's easier to get off from there. 
PETER: Yes. By all means. 
Dialogue 2: 
PETER: Tickets please. Ticket madam? 
PASSENGER 3: Yes, but could you change a fifty dollar note please? 
PETER: No. I'm sorry madam. I don't have enough change. Would you 
have anything smaller? 
PASSENGER 3: Hang on. I think I have a two dollar coin in my purse. Ahh… here it 
is… 
PETER: Thank you madam. 
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) 
Bourke Street Mall 
[ bɜk∪strit 'mɔl ] 
Một trung tâm buôn bán ở giữa thành 
phố Melbourne, dọc theo đường Bourke 
a bag 
[ 'bæg] 
một cái túi 
 a fifty dollar note 
[ 'fIfti dɒlə∪'noʊt ] 
tờ giấy bạc 50 đô-la. 
a lifesaver 
[ 'laIfseIvə ] 
người cứu tinh, người tốt. 
a two dollar coin 
[ tu dɒlə∪kɔIn ] 
đồng tiền xu 2 đô la 
a ticket 
[ 'tIkət ] 
vé 
a tram 
[ 'træm ] 
tầu điện 
change 
[ 'tʃeIndz ] 
tiền lẻ, tiền thối 
folks 
[ 'foʊks ] 
các người, các hành khách 
anxious 
[ 'æŋʃəs ] 
bồn chồn, lo lắng 
heavy 
[ 'hɛvi ] 
nặng 
by all means 
[ baI∪ j∪ 'ɔl minz ] 
tất nhiên, dĩ nhiên 
hang on 
[ hæŋ∪ɒn ] 
chờ cho một chút 
 Part 3 - LESSON: making polite requests (yêu cầu một cách lịch sự) 
Hai thành ngữ lịch sự dùng để nói khi các bạn muốn người khác làm giúp mình việc gì là Do 
you think you could… và Would you mind…. Nghĩa bóng của hai thành ngữ này là 'làm 
ơn', nhưng cách dịch dưới đây là theo nghĩa đen của thành ngữ: 
Do you think you could help me with my 
bags please? 
Bạn có nghĩ là bạn có thể giúp 
chuyển/xách hộ tôi những cái túi này 
được không? 
Do you think you could open the door 
please? 
Bạn có nghĩ là bạn có thể mở hộ tôi cái 
cửa được không? 
Would you mind moving down the tram 
please? 
Cảm phiền mọi người đi sâu vào trong 
toa xe? 
Would you mind closing the door please? Cảm phiền bạn đóng hộ cái cửa? 
Nếu như bản thân các bạn muốn yêu cầu được làm một điều gì, các bạn cũng có thể dùng 
thành ngữ lịch sự Do you think I could hoặc Could I… Thí dụ: 
Do you think I could sit neat the door? Bạn có nghĩ là tôi có thể ngồi gần cửa lên 
xuống được không? 
Do you think I could open the door? Bạn có nghĩ là tôi có thể mở cửa được 
không? 
Could I put my bags on the seat please? Tôi có thể đặt những cái túi ở trên chỗ 
ngồi được không? 
Could I sit here please? Tôi có thể ngồi ở đây được không? 
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm) 
Đề nghị các bạn tập nói thành ngữ sau đây khi nghe đọc: 
Do you think… [ 'du 'ju 'ðIŋk…] 
D'y'think… [ djə∪'ðIŋk ] 
Bạn có nghĩ… 
 D'y'think you could help me with my bags 
please? 
[ d∪jə ðIŋk jə∪kʊd hɛlp mi wIθ maI 'bægz 
pliz ] 
Bạn có nghĩ là bạn có thể giúp tôi khuân 
những cái túi này được không? 
D'y'think I could sit near the door, please? 
[ d∪jə ðIŋk∪aI∪kʊd sIt nI ə ðə 'dɔ pliz ] 
Bạn có nghĩ là tôi có thể ngồi gần cửa lên 
xuống được không? 
Part 5 - PRACTICE (luyện tập) 
Các bạn hãy dựa vào các từ sau đây và dựng thành một bài đối thoại, trong đó bạn sử dụng 
các thành ngữ học ở bài hôm nay. Chúng tôi làm một bài mẫu cho các bạn. 
Ý muốn của A: "open the door" Đối thoại: 
A: Excuse me. 
B: Yes. 
A: Do you think you could open the 
door please? 
B: Sure. No worries. 
Exercise 1: 
Ý muốn của A: "tell me the time" Đối thoại: 
A: Excuse me. 
B: Yes. 
A: … 
B: Sure. No worries. 
Exercise 2: 
Ý muốn của A: "sit near you" Đối thoại: 
A: Excuse me. 
B: Yes. 
A: … 
B: Sure. No worries. 
 Exercise 3: 
Ý muốn của A: "have a drink" Đối thoại: 
A: Excuse me. 
B: Yes. 
A: … 
B: Sure. No worries. 
Exercise 4: 
Ý muốn của A: "speak more slowly" Đối thoại: 
A: Excuse me. 
B: Yes. 
A: … 
B: Sure. No worries. 
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ) 
Vocabulary: 
a key 
[ 'ki ] 
chìa khóa 
a safe 
[ 'seIf ] 
két sắt 
anxious 
[ 'æŋʃəs ] 
bồn chồn, lo lắng 
safe 
[ 'seIf ] 
an toàn 
to lock 
[ 'lɒk ] 
khóa lại 
 Episode 4: 
I didn't see Cotton again for a few months. I didn't see the small red-faced man, 
either. Then, one cold autumn day, Cotton arrived at the hotel again. He looked pale and 
anxious. He had lost weight. 
'Good morning, Sir,' I said as I carried his suitcase to Reception. 
'Good to see you again.' Cotton smiled, but he looked tense. The next morning I 
was told that Cotton wanted to see me in his room. 
This was unusual. I took the lift to the seventh floor, knocked at his door and 
waited. I heard him unlock the door and slide back the bolt. 'Ah, Joe…' he said, without 
smiling. 'Come in.' He closed the door behind me, and locked it. 
'I need your help.' I was surprised, but I said, 'Sure, Dr Cotton. What is it?' He 
took a key from his pocket and went to the desk near the window. He unlocked a drawer 
and took out a black leather briefcase. It had a combination lock. 
'Do you think you could look after this for me?' he asked. 
'Of course. No worries. I'll put it in my safe.' 
'Are you sure it will be safe there?' 
'Of course!' I said again. 
'Good.' Cotton looked relieved, but he added, 'Would you mind not telling 
anyone about this, Joe?' 
'That's fine, Dr Cotton. Don't you worry about it. I'll take the case down straight 
away, and give you a receipt.' 
I took the briefcase to the safe in my small office. No-one saw me put it there. 
Then I went back to Cotton's room and gave him a receipt and a small numbered disk. I 
remember the number. It was eight-six-two. Next morning when Dr Cotton left the hotel 
he was carrying a briefcase. It was a black leather briefcase, and it was exactly the 
same as the one in my safe. 
END OF LESSON 4 
COPYRIGHT NOTICE: 
'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian 
Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co-
operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, 
Victoria University (Melbourne). 
'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut 
website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia. 

File đính kèm:

  • pdftieng_anh_thong_dung_2_4_6575.pdf
Tài liệu liên quan