Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Loạt 1 - Bài 24: apologising

ROSS: Morning, Mr. Sinclair.

MR SINCLAIR: Morning, Ross.

ROSS: Sorry I'm late.

MR SINCLAIR: You were late yesterday too.

ROSS: I know. Sorry about that.

MR SINCLAIR: And the day before.

pdf5 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1764 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Loạt 1 - Bài 24: apologising, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1 
TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1 
Bài 24: apologising (xin lỗi) 
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại) 
Trong bài hôm nay chúng ta sẽ làm quen với ông Sinclair, chủ một nhà hàng và anh Ross, 
người học việc. 
Ross thường đi làm muộn, và sau đây là những câu anh ấy xin lỗi chủ. Hơn nữa, Ross còn 
gây ra thêm bao phiền hà khác. 
Trong bài học trên BayVút, bạn sẽ nghe cách xin lỗi mỗi khi làm phiền người khác. 
ROSS: Morning, Mr. Sinclair. 
MR SINCLAIR: Morning, Ross. 
ROSS: Sorry I'm late. 
MR SINCLAIR: You were late yesterday too. 
ROSS: I know. Sorry about that. 
MR SINCLAIR: And the day before. 
ROSS: I'm very sorry, Mr Sinclair. I'll try to get up earlier. 
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) 
an apology 
[ ə'pɔlədʒi:] 
sự xin lỗi, lời xin lỗi 
a calculation 
[ kælkjə'leiʃən ] 
sự tính toán 
a frying plan 
[ 'fraiiŋ pæn ] 
chảo rán 
a van 
[ væn ] 
xe tải nhẹ 
the day before 
[ ðe 'dei bə 'fɔ ] 
ngày hôm trước 
Get on with the job 
[ 'get_ɔn wið ðe 'dʒɔb ] 
Hãy tiếp tục công việc. 
I didn't ask you to drop it on my foot 
[ ai 'didənt_'a:sk ju: tə drɔp_ət_ɔn mai 'fut ] 
Tôi có bảo anh hãy đánh rơi cái chảo lên 
chân tôi đâu. (mỉa mai) 
I suppose you can't help being clumsy 
[ ai sə'pəuz ju: 'ka:nt 'help bi:iŋ 'klʌmzi: ] 
Tùy theo cách nói, you có thể được hiểu 
theo nghĩa mọi người hay chúng ta (ngôi 
thứ ba và ngôi thứ nhất số nhiều): 
• Tôi nghĩ rằng chúng ta ai mà không 
vụng về (an ủi). 
… hoặc anh/chú (ngôi thứ hai số ít): 
• Tôi nghĩ chú vốn vụng về thì đành 
chịu vậy (mỉa mai trịch thượng). 
No problem 
[ 'nəu 'prɔbləm ] 
Không có vấn đề gì cả 
Not to worry 
[ 'nɔt tə 'wʌri ] 
Đừng bận tâm 
Sorry about that 
[ 'sɔri:_ə'baut 'ðæt ] 
Xin lỗi về chuyện đó 
It's just one of those things 
[ its 'dʒʌst 'wʌn_əv 'ðəuz 'θiŋz ] 
Chỉ là chuyện vặt ấy mà. 
Thành ngữ này là một câu an ủi khi ai đó 
làm đổ vỡ cái gì và có nghĩa bóng là trong 
đời ai mà chả có lúc làm hỏng cái này hoặc 
cái nọ nên không sao hết cả hoặc là ai mà 
tránh được. 
You must be joking! 
[ ju: 'mʌst bi: 'dʒəukiŋ ] 
Anh đùa đấy chứ! 
Mr. Sinclair 
[ 'sinklɛə ] 
tên họ 
Ross 
[ rɔs ] 
tên nam 
Part 3 - LESSON: apologising (xin lỗi) 
Khi bàn về các công việc phải làm ở từng thời điểm khác nhau trong tương lai chúng ta dùng 
ngôn ngữ khác nhau. Có nhiều cách sử dụng các cấu trúc, thời thể khác nhau. Song trong bài 
học hôm nay, chúng ta sẽ học một số cách nói thông dụng nhất. 
1. Making apologies (cách xin lỗi) 
Những câu thường dùng để xin lỗi là: 
• Sorry! 
• Oh, sorry! 
• I'm sorry! 
• I'm so sorry! 
• I'm very/awfully sorry 
• Sorry I'm late. 
Bạn phải nói các câu trên với giọng điệu thật sự biểu cảm. Câu nói bao gồm cả lý do phải xin 
lỗi. Trong một số tình huống cần xã giao hoặc trịnh trọng, người ta dùng danh từ apology 
hoặc động từ apologise thay cho từ sorry. Thí dụ: 
I have an apology to make - I haven't finished the job yet. 
Khi xin lỗi như trên chúng ta nên đưa ra nguyên do. 
Xin các bạn lưu ý, nhóm từ I've got có thể thay bằng nhóm từ I have (I've got nghe thông tục 
hơn I have) 
Đi sau giới từ for thường là một danh từ hay là động từ +ing. Thí dụ: 
• I must apologise for the delay. 
• I must apologise for being late. 
2. Accepting apologies (chấp nhận lời xin lỗi) 
Khi ai xin lỗi bạn, bạn thường đáp lại lời xin lỗi ấy. Có nhiều cách nói khác nhau, thí dụ: 
• That's OK 
• That's all right. 
• Not to worry (there's no need to worry). 
• It doesn't matter 
• Forget it. 
• No problem 
• không sao 
• đừng lo 
• hãy quên đi 
• chuyện đã qua 
Part 4 – PRONUNCIATION (phát âm) 
Những từ sau đây có dấu trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 
• Apology 
• Apologise 
• Geology 
• Biology 
• Microbiology. 
Part 5 – EXERCISE (bài tập) 
Bài tập sau đây nhằm giúp cho các bạn trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh của các bạn. Hãy chọn 
một trong các từ sau đây và điền vào chỗ trống sao cho thích hợp với nghĩa của câu. 
Xin xem giải đáp trong bài sau. 
Exercise 1: 
People usually…….. when they're late. a. laugh 
b. apologise 
c. hear 
Exercise 2: 
I was late. I said I was… a. sorry 
b. afraid 
c. hot 
Exercise 3: 
He dropped a heavy frying pan on his…….. a. head 
b. finger 
c. foot 
Exercise 4: 
He is……… the best man for the job, 
because he knows more about it than 
anybody else. 
a. not 
b. surely not 
c. certainly 
Exercise 5: 
I went to India last year. I ………. it. a. loved 
b. hated 
c. disliked 
Exercise 6: 
She failed the exam in 1982, but in 1983 she 
was successful. She……. 
a. passed 
b. failed 
c. didn't sit 
END OF LESSON 24 
COPYRIGHT NOTICE: 
'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian 
Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co-
operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, 
Victoria University (Melbourne). 
'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut 
website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia. 

File đính kèm:

  • pdfeveryday_english_lesson_24_2183.pdf