Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Loạt 1 - Bài 11: Calculating in English

MICHAEL CLARK: Um eight and four's twelve.

Now, twelve and fifty-eight's seventy.

That's seventy kilometres.

Now, seventy and sixty-three

That's um

AMANDA: Seventy and sixty-three is a hundred and thirty-three.

MICHAEL CLARK: OK Amanda, you add the rest.

AMANDA: How long will it take, Dad?

MICHAEL CLARK: Well three hundred and sixty kilometres at an average speed

of fifty kilometres per hour. So that's three hundred and sixty

divided by fifty equals seven point two. So the journey will take

about seven hours.

pdf6 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Loạt 1 - Bài 11: Calculating in English, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1 
TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1 
Bài 11: calculating in English (các phép tính bằng tiếng Anh) 
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại) 
Bài này gồm có hai bài đối thoại, một bài giữa cháu gái Amanda 9 tuổi với bố, ông Michael 
Clark, và một giữa cháu Amanda với cô giáo. Song cả hai bài đối thoại đều nói về các phép 
tính. Bố mẹ cháu Amanda và cháu đang chuẩn bị cho một chuyến đi nghỉ bằng xe ô tô. Họ 
đang tính đoạn đường sẽ đi và chi phí. Phần trích sau đây là ở trong cuộc đối thoại giữa hai bố 
con cháu Amanda. 
MICHAEL CLARK: Um… eight and four's twelve. 
Now, twelve and fifty-eight's seventy. 
That's seventy kilometres. 
Now, seventy and sixty-three… 
That's …um… 
AMANDA: Seventy and sixty-three is a hundred and thirty-three. 
MICHAEL CLARK: OK Amanda, you add the rest. 
AMANDA: How long will it take, Dad? 
MICHAEL CLARK: Well… three hundred and sixty kilometres… at an average speed 
of… fifty kilometres per hour. So that's three hundred and sixty 
divided by fifty equals seven point two. So the journey will take 
about seven hours. 
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) 
Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng 
như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa. 
addition 
[ ə'diʃən ] 
phép cộng 
subtraction 
[ səb' trækʃən ] 
phép trừ 
multiplication 
[ mʌltiplication ] 
phép nhân 
multiplication table 
[ mʌltiplication teibəl ] 
bảng cửu chương 
division 
[ də' viʒən ] 
phép chia 
add 
[ æd ] 
cộng, thêm vào 
subtract 
[ səb' trækt ] 
trừ, bớt đi 
divide 
[ də' vaid ] 
chia 
plus 
[ plʌs ] 
cộng, thêm vào 
minus 
[ 'mainəs ] 
trừ, bớt đi 
Dad 
[ dæd ] 
bố, ba, cha 
a dollar 
[ 'dɔlə ] 
đô-la (Mỹ kim) 
a journey 
[ 'dʒə:ni ] 
chặng đường đi, hành trình 
a kilometre 
[ 'kiləmi:tə/kə'lɔmətə ] 
cây số 
the rest 
[ ðə' rest ] 
số còn lại 
equal 
[ 'i:kwəl ] 
bằng, ngang 
practice 
[ 'præktəs ] 
thực hành 
as quick as a calculator 
[ ez 'kwik_əz_ə 'kælkjəleitə ] 
nhanh như máy tính 
at an average speed of per hour 
[ ət_ən_ævridʒ 'spi:d_əv…pər_'auə ] 
tốc độ trung bình một giờ 
How long will it take? 
[ 'hau 'lɔŋ wil_ət 'teik ] 
Thế thì mất bao nhiêu thời gian? 
How much is that? 
[ 'hau 'mʌtʃ_əz 'ðæt ] 
Cái đó giá bao nhiêu? 
seven point two (7.2) 
[ sevən pɔint 'tu: ] 
7,2 (bảy phẩy hai) 
There! 
[ ðɛə ] 
Thế là xong! 
Gee! 
[ dʒi: ] 
Từ cảm thán biểu lộ sự ngạc nhiên giống 
như từ "ồ " hay "ôi" trong tiếng Việt. 
Part 3 - THE LESSON (bài học) 
1. Addition (phép cộng) 
Bài toán cộng [ 8 + 4 = 12] - trong tiếng Anh có nhiều cách nói: 
• Eight and four is twelve. 
• Eight and four's twelve 
• Eight and four are twelve 
• Eight and four makes twelve. 
• Eight plus four equals twelve. (Ngôn ngữ toán học) 
2. Subtraction (phép trừ) 
Bài toán trừ [30 - 7 = 23] - trong tiếng Anh có hai cách nói: 
• Seven from thirty is twenty-three. 
• Thirty minus seven equals twenty-three. (ngôn ngữ toán học) 
3. Multiplication (phép nhân) 
Bài toán nhân [5 x 6 = 30] - trong tiếng Anh có ba cách nói: 
• Five sixes are thirty. 
• Five times six is/equals thirty 
• Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học) 
Bài toán nhân [5 x 6 = 30] - trong tiếng Anh có ba cách nói: 
• Five sixes are thirty. 
• Five times six is/equals thirty 
• Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học) 
Bài toán chia [20 ÷ 4 = 5] - trong tiếng Anh có hai cách nói: 
• Four into twenty goes five (times). 
• Twenty divided by four is/equals five. (Ngôn ngữ toán học) 
Nếu như kết quả của bài toán là số thập phân như trong phép tính: [360 ÷ 50 = 7,2] thì các 
bạn sẽ nói: 
Three hundred and sixty divided by fifty equals seven point two. 
Xin các bạn lưu ý tới cách viết dấu chia ở trong tiếng Anh ( ÷ ) 
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm) 
Đề nghị các bạn quan sát các từ sau đây. Cột thứ nhất (A) gồm các từ có trọng âm rơi vào âm 
tiết đầu tiên. Cột thứ hai (B) gồm các từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Những âm tiết 
không được nhấn âm của các từ ở hai cột đó đều đọc ngắn và nhẹ hơn những âm tiết được 
nhấn. Các bạn luyện đọc các từ ở trong cột thứ nhất (A). 
List A List B 
'National Viet'nam 
'holiday Sep'tember 
'fifty fif'teen 
'sixty six'teen 
'Michael A'manda 
'number di'vide 
'equal di'vision 
'minus sub'tract 
'multiply sub'traction 
Bây giờ các bạn chuyển sang luyện đọc các từ ở cột thứ hai (B). 
Trong tiếng Anh không có nguyên tắc nào nói về trọng âm của từng từ, bởi vậy các bạn phải 
nghe và học cách phát âm. Nếu như các bạn đọc trọng âm của từ sai, có thể dẫn tới hậu quả 
người nghe hiểu nhầm ý các bạn định nói. 
Có một số từ có hai cách phát âm. Thí dụ như các từ: either [ 'i:ðə ], [ 'aiðə ] và neither ['ni:ðə 
], [ 'naiðə ]. Sự khác nhau trong cách đọc là ở hai nguyên âm [ i:] và [ai]. 
Còn đối với từ kilometre, sự khác nhau đó là trọng âm của từ. Trọng âm có thể rơi vào âm tiết 
đầu hay âm tiết thứ hai của từ như [ 'kiləmi:tə ] hoặc [ 'kə'ləmətə ]. Cả hai cách phát âm này 
đều đúng. 
Trọng âm của một số từ trong tiếng Anh sẽ thay đổi, nếu như từ gốc được kéo dài ra. Thí dụ 
như các cặp từ sau đây: 
Viet'nam Vietna'mese 
'multiply multipli'cation 
Part 5 - BACKGROUND (bối cảnh) 
Nghỉ hè ở Australia. 
Ở Australia, hàng năm mọi người thường dành một tháng để nghỉ ngơi. Trong những ngày 
nghỉ đó, họ có thể đi thăm quê hương bản quán, thăm bạn bè và họ hàng. Song họ cũng có 
thể đi nghỉ mát ở bãi biển, hoặc ở những vùng đồng quê yên tĩnh, để tận hưởng không khí 
trong lành và cảnh đẹp thiên nhiên. 
Một số ít người lại thích có những cuộc vui chơi giải trí bằng xe ô tô, rồi sau đó dựng lều trại 
ngủ qua đêm, hoặc nghỉ ở những ngôi nhà lưu động. Song không ít người lại thích ngủ tại các 
khách sạn bên đường, hay thuê riêng một ngôi nhà, một căn hộ để ở hẳn đó một hoặc hai 
tuần lễ. 
END OF LESSON 11 
COPYRIGHT NOTICE: 
'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian 
Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co-
operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, 
Victoria University (Melbourne). 
'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut 
website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia. 

File đính kèm:

  • pdf11_cac_phep_tinh_bang_tieng_anh_pdf_4337.pdf
Tài liệu liên quan