Tiếng anh phỏng vấn xin việc

Bài kh óa Episode 1-1: Miêu tả tính cách

Interviewer 1: Ha ha. You look totally nervous, take it easy kiddo! - Ha ha. Bạn tr ông lo

2

lắ ng quá đấy. Hãy bình tĩ nh lại n ào.

interviewee: Oh, thanks. - Cám ơn anh/chị .

Interviewer 1: You have a very relaxed demeanor.- Bạn tr ông có vẻ rất bình tĩ nh đấy.

Interviewer 1: How would you describe your personality? - B ạn sẽ n ói gì về t ính cá ch củ a

m ình nà o?

interviewee:Well, it sounds like I’m bragging. - À, nói ra th ì có vẻ như tôi đang quá tự đề

cao mình đấ y.

pdf108 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1839 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiếng anh phỏng vấn xin việc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
irector: Well, that was pretty self explanatory. - Ồ, đó chỉ là cách tự giải thích thôi.
Director: But still, please take it easy and enjoy this interview. - Nhưng hãy thư giãn và tận
hưởng cuộc phỏng vấn này.
user ( female): Thank you. - Cám ơn anh/chị.
CEO: Okay, let me ask a first question. - Được rồi, tôi sẽ hỏi bạn câu đầu tiên nhé.
CEO: What would you do if the company were to go bankrupt? - Bạn sẽ làm gì nếu công
ty đến bờ vực phá sản?
CEO: Oh, don’t worry. I am not talking about our company. - Ấy, đừng lo lắng. Tôi không
nói về công ty chúng ta đâu.
user ( female): Well, that’s a very challenging question. - Ồ, đây thực sự là một câu hỏi
khó.
user ( female): Because it’s a dream company of mine, - Bởi lẽ đây là một công ty trong
mơ của tôi,
user ( female): At least not immediately after my employment began. - ít nhất thì cũng
không xảy ra ngay khi tôi vào đây làm việc.
102
user ( female): I don’t think I am ready to go job searching again. - Tôi không nghĩ rằng
tôi sẵn sàng đi tìm việc lần nữa.
user ( female): Obviously, this is a case of ‘if and only if.’ - Rõ ràng đây là một trường hợp
"khi và chỉ khi".
Director: Thank you for your honest answer. - Cám ơn bạn vì câu trả lời rất thành thật.
Director: So, what is your ideal new employee like? - Vậy thì theo bạn nhân viên mới lý
tưởng là người như thế nào?
user ( female): Obviously qualifications matter. - Rõ ràng đây là vấn đề năng lực.
user ( female): But, what’s more important is passion for work and learning. - Nhưng điều
quan trọng là niềm đam mê công việc và học hỏi.
user ( female): But, what’s more important is passion for work and learning. - Nhưng điều
quan trọng là niềm đam mê công việc và học hỏi.
Director: Do you think you have these qualities? - Bạn có nghĩ mình sở hữu những phẩm
chất này không?
user ( female): I will put my money where my mouth is.Tôi bảo đảm cho những điều mình
nói.
Hướng dẫn mở rộng
1. “I don’t think I’m ready to go job searching again”
“I don’t think I am ready to…”, Tôi chưa sẵn sàng làm cái gì… tôi chưa sẵn sàng đón
103
nhận việc phải đi tuyển dụng lại, tôi chưa sẵn sàng đi tìm việc ở công ty khác. Có nghĩa là:
đây là một biểu hiện thể hiện ý phủ định của mình. “I don’t think I’m ready to go job
searching again” là biểu hiện Tôi chưa sẵn sàng lại đi tìm việc khác trong thị trường nhân
lực. “Go job searching” là đi tìm việc.
2. “Obviously qualifications matter”
Tiếp theo là câu hỏi thứ hai ạ. Cũng có thể là: đứng trên lập trường công ty, bạn nghĩ gì về
hình tượng một nhân viên lý tưởng. Nếu nói một cách chắc chắn hơn, các bạn cũng có thể
không nói gì mà chỉ cần nói là tôi nghĩ cái này là quan trọng. theo cách : phó từ +
obviously … matter, nếu chủ ngữ là số ít thì dùng matters, nếu chủ ngữ là số nhiều thì
dùng matter. Như thế là được rồi đấy.
“Obviously qualification”, qualification có nghĩa là năng lực. “Obviously
qualifications matter” có nghĩa là rõ ràng là năng lực là điều quan trọng, các bạn đừng
quên cách chia động từ khi chủ ngữ là số nhiều nhé. Các bạn nên dùng câu này khi muốn
nhấn mạnh điều quan trọng nhé.
3. “But what’s more important is, but what’s more important is passion for work and
learning”
Nhưng quan trọng hơn năng lực chính là nhiệt huyết với công việc, không ngừng học hỏi ạ.
Câu trả lời này thực sự rất tốt đấy các bạn ạ. “but what’s more important is…” các bạn
cho danh từ vào những yêu tố mà mình nghĩ là quan trọng. Sẽ tạo thành câu: tôi nghĩ rằng
những điều này là quan trọng, nhưng quan trọng hơn tất cả là … “But what’s more
important is, but what’s more important is passion for work and learning”, đó chính là
biểu hiện nói lòng đam mê và không ngừng học hỏi. “But what’s more important is A and
B” Và thường thì A chỉ cho 1 giá trị vào thôi.
104
4. “I will put my money where my mouth is”, “I will put my money where my mouth
is”.
Và biểu hiện cuối cùng là một quán ngữ hay dùng trong văn nói, hy vọng các bạn đừng
lạm dụng dùng nhiều quá. Tôi sẽ cố gắng nói đi đôi với làm ạ. “I will put my money
where my mouth is” vâng đây là một cụm từ địa phương, nghe hơi lạ tai, tôi sẽ nhặt và đặt
tiền vào những lời nói của tôi. Dịch từ tiếng Anh sang sẽ là tôi đảm bảo cho những gì mình
nói ra.
Bài khóa
CEO: I’ve been sitting so long. Tired and bored. - Tôi ngồi đây suốt, mệt mỏi và chán quá
rồi.
CEO: I looked at your resume. - Tôi mới xem sơ yếu lý lịch của bạn.
CEO: And it looks like you are very active and fun-loving. - Và dường như bạn là người
rất năng động và vui vẻ.
CEO: We’ll give you one minute, and would you entertain us? - Chúng tôi sẽ cho bạn một
phút, liệu bạn có thể chứng minh điều đó không?
user (male): Well, I don’t think that is appropriate. - Ồ, tôi không nghĩ là có thể.
Director: Why not? Was it unexpected? - Tại sao chứ? Điều này khiến bạn bất ngờ à?
user (male): One minute is too short a time to show my talents. - Một phút là thời gian quá
ngắn để tôi có thể thể hiện hết tài năng của mình.
user (male): But if you promise that you would hire me, - Nhưng nếu anh/chị hứa là sẽ
tuyển dụng tôi,
105
user (male): I’ll definitely show you my talent in company outings. - thì tôi chắc chắn sẽ
thể hiện tài năng của mình trong những chuyến du lịch cùng công ty.
CEO: So we need to keep an eye on you at the outing. - Vậy thì chúng tôi cần phải quan
sát công việc của bạn thôi.
user (male): Yes, sir. I will be prepared. - Đúng vậy, tôi sẽ chuẩn bị cho chuyện này.
Executive: Tell us a time you showed your leadership skill. - Hãy kể cho chúng tôi lần mà
bạn đã thể hiện kỹ năng lãnh đạo của mình đi.
user (male): Back in college, I formed this small photography club. - Khi còn ở trường đại
học, tôi đã thành lập một câu lạc bộ nhiếp ảnh.
user (male): It started small and it was kind of a mess in the beginning. - Mới đầu thì đó
chỉ là một câu lạc bộ nhỏ và còn rất lộn xộn.
user (male): But I led members to join some events. - Nhưng tôi đã hướng dẫn các thành
viên tham gia một số sự kiện.
user (male): And our club became popular. - Và câu lạc bộ của chúng tôi trở nên nổi tiếng.
user (male): And our club settled down as one of the most popular clubs. - Và sau này thì
câu lạc bộ của chúng tôi đã trở thành một trong những câu lạc bộ nổi tiếng nhất.
Executive: So you must have felt that you have good leadership skills. - Vậy thì bạn chắc
đã cảm thấy rằng mình sở hữu những kỹ năng lãnh đạo tuyệt vời?
user (male): I don’t easily pass along some positive evaluation about myself, - Tôi không
phải là người dễ dàng đánh giá tích cực về bản thân mình.
user (male): But yes to some extent I was a bit confident in it. - Nhưng ở một mức độ nhất
định thì tôi cũng có chút tự tin trong việc lãnh đạo.
Director: Don’t be nervous. - Đừng quá lo lắng thế.
106
CEO: Give him a break, a talented man can be nervous, right? - Hãy để cho bạn ấy thư
giãn nào, một người tài năng cũng có thể lo lắng mà, phải không nào?
Hướng dẫn mở rộng
1. “I hope I don’t get into that situation”
Vì đây là một vấn đề rất nhạy cảm, nên hơn việc lựa chọn cách nào thì trả lời về cách giải
quyết tình huống sẽ tốt hơn ạ.Tôi mong là mình sẽ không mắc phải tình huống này, nhưng
biểu hiện về cách giải quyết của bản thân về tình huống này có lẽ là hợp nhất phải không ạ?
“I hope I don’t get into that situation”
Đây có lẽ là biểu hiện mạnh hơn một chút. Nên các bạn có thể giải thích ở trước : vốn lẽ
rất là đáng tiếc khi phải lựa chọn giữa tình bạn và tình yêu. “I hope I don’t get into that
situation” “I hope I don’t get into that situation” ,hoặc các bạn nói rằng tôi hi vọng rằng
mình sẽ không bị mắc phải tình huống như vậy.
2. “But if that’s the case, I’ll give up both”
Câu tiếp theo là: “Nhưng giả dụ có gặp phải tình huống như vậy thì tôi sẽ từ bỏ cả hai ạ.
Đó là cách trả lời sẽ từ bỏ cả hai, tình bạn lẫn tình yêu”. Trong tiếng Anh câu này sẽ được
nói như sau “But if that’s the case, I’ll give up both”; “But that’s the case…”có nghĩa là
107
nếu trường hợp này xảy ra hoặc nếu gặp phải trường hợp này, “I will give up both” tôi sẽ
từ bỏ cả hai, both ở đây là cả tình bạn và tình yêu. Cả câu sẽ là: “But if that’s the case, I’ll
give up both”
Đây là cách trả lời cho những câu hỏi nhạy cảm. sẽ rất tốt nếu các bạn vừa giải thích tùy
theo từng tình huống và nói rằng sẽ từ bỏ cả hai.
3. “This company is my first choice to work for”
Còn câu hỏi tiếp theo sẽ là câu rất hay gặp như: giả dụ nếu các bạn được nhận vào làm
việc ở chỗ khác, vậy thì bạn sẽ vẫn ở lại với công ty chúng tôi, hay bạn sẽ chọn nơi nào?
Với những câu hỏi dạng này thì nói khéo, hoặc nói dối thì sẽ tốt hơn. Tất nhiên nếu bạn trả
lời là sẽ chọn công ty mà bạn đang phỏng vấn thì sẽ gây được nhiều thiện cảm hơn rồi.
Và dĩ nhiên nếu chọn cách thứ 2 thì cũng được nhưng tôi mong rằng các bạn dùng biểu
hiện nhấn mạnh thể hiện tình cảm coi công ty mà bạn đang phỏng vấn là điểm đến được ưu
tiên nhất “This company is my first choice to work for”.
Kể cả nếu bạn có không nói câu ở trước, thì các bạn có thể dùng lại biểu hiện nói rằng
được làm việc ở công ty này vẫn là lựa chọn số một của tôi “my first choice to work
for”Nếu được như vậy thì sẽ mang lại cảm nhận thiện cảm rất mạnh mẽ của bạn với công ty.
Thiện cảm mạnh mẽ, Tiếng anh nói là “strong sense of attachment”, “I feel a strong
sense of attachment to this company”
4. “So even today without hesitation I choose this company”
Vậy sẽ được thể hiện rõ được thiện cảm của bạn với công ty. Cũng chính là câu trả lời sẽ
chọn quý công ty. Các bạn đọc lại cả câu hoàn thiện nhé: “I feel a strong sense of
108
attachment to this firm” “to this company”. “So even today without hesitation”
“hesitation”có nghĩa là không một chút do dự, “So even today without hesitation I
choose this company” sẽ thành một câu hoàn chỉnh đấy. Các bạn cùng đọc lại theo tôi nhé:
“So even today without hesitation I choose this company”, “So even today without
hesitation I choose this company”
Hy vọng là các bạn sẽ luyện tập thật kỹ những gì đã học ngày hôm nay.

File đính kèm:

  • pdftieng_anh_phong_van_xin_viec_0130_5844.pdf
Tài liệu liên quan