Tiếng anh giao tiếp (cơ bản)
Chào hỏi (Greetings)
Mấy cái nì thì đơn giản, nhưng cứ post lên cho nó có hệ thống từ đầu đến cúi
A: Good morning!
Good afternoon
Good evening
Hello!
How are you?
B: Fine, thank you, and you?
Verry well, thank you.
Best wishes to you.
Best regards to you.
(Xin chúc anh những lời tốt đẹp nhất)
Please give my regards/ best wishes to sb
(Làm ơn chuyển giúp những lời chúc mừng/ những lời chúc tốt đẹp nhất của tôi tới.)
Please give my love to .
(Làm ơn chuyển niềm yêu thương của tôi tới .)
Say hello to .
(Xin nói hộ lời chào với . )
Please remember me to .
(Làm ơn cho tôi gửi lời chào tới .)
Một số cách biểu đạt bổ sung:
A: How are things going with you?
(Mọi việc của anh diễn ra thế nào?)
0How do you do?
(Anh có khỏe ko?)
B: Pretty good, thank you.
(Khá tốt, cảm ơn)
Quite well, thank you.
ng chĩa tay cầm dao vấy đầy máu vào chàng)2. "người làm"- VD: cowhand (người quản lý bò sữa), factory-hand (người làm trong nhà máy), fieldhand (người làm việc trên đồng)-headed- với tính từ -> "có đầu óc"- VD: big-headed (kiêu ngạo), empty-headed (dốt), hard-headed (cứng đầu), soft-headed (khờ khạo), level-headed (điềm đạm)hetero-- "khác", trái với "homo"- VD: heterodox (không chính thống), heterosexual (tình dục khác giới), heterogeneous (hỗn tạp)hom-, homo-- "đồng, cùng"- VD: homosexual (đồng tính), homogeneous (đồng nhất), homonym (từ đồng âm khác nghĩa)-hood --Với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ tình trạng, thời điểm một việc đã kinh qua. Đôi khi nôm na chỉ ý "thời..."- VD: adulthood (tuổi trưỏng thành), bachelorhood (tình trạng độc thân), girlhood (thời con gái), childhood (thời thơ ấu), studenthood (thời sinh viên), wifehood (cương vị làm vợ, sự làm vợ), parenthood (cương vị làm cha mẹ)2. "tình"- VD: brotherhood (tình anh em), sisterhood (tình chị em), neighborhood (tình hàng xóm)hydr-- "nước"- VD: hydrant (vòi nước chữa cháy), hydro-electric (thủy điện), hydro-power (thủy lực), hydrology (thủy học), hydrophobia (chứng sợ nước, phobia- = chứng sợ)hyper-- "quá mức cần thiết", đôi khi dùng như super-- VD: hyper-active child (đứa bé quá hoạt bát), hypersensitive (quá nhạy cảm), hyperdevoted (quá tận tâm)hypo-- "ở dưói"- VD: hypodermic (dưới da, derm- = da)-ian 1. Chỉ người làm công việc- VD: beautician (chuyên viên sắc đẹp), comedian (nghệ sĩ hài), historian (sử gia), magician (nhà ảo thuật, phù thủy), mathematician (nhà toán học)- Dấu nhấn luôn ở vần ngay trước -ian: mathemaTICian2. Với danh từ riêng --> danh từ hoặc tính từ chỉ ý "theo phong cách của người đó, chịu ảnh hưởng của người đó"- CV: tận cùng là E thuờng kết hợp với -AN hơn là -IAN- VD: Darwinian (theo học thuyết Đác-uyn, Shakespearean (thuộc Shakespeare), Victorian clock (đồng hồ thuộc thời Victoria), Jeffersonian democracy (nền dân chủ theo học thuyết Jefferson)-iana, -ana- Với danh từ chỉ người hoặc nơi chốn --> danh từ mới chỉ ý "tập hợp vật thể hay tin tức liên quan tới danh từ gốc"- VD: the middle-class disdain for Americana (thái độ coi thường của giai cấp trung lưu đối với hàng Hoa Kỳ), the display of Wellingtoniana (sự trưng bày những tác phẩm của Wellington)-ibility- Tạo danh từ từ tính từ tận cùng -ible- VD: possible -> possibility, eligible -> eligibility (dễ đọc)-ible- Như -able- CV: trước khi thêm -ible: tận cùng là E -> bỏ E, tận cùng D hay DE -> chuyển thành S, tận cùng là IT thì chuyển thành ISS- VD: collapse -> collapsible (có thể gập lại), divide -> divisible (có thể chia được, chia hết cho), permit -> permissible (chấp nhận được)-ic--- Tạo tính từ liên quan danh từ gốc, thường đi với danh từ tận cùng bằng -IST- VD: demon -> demonic (thuộc ma quỷ), atomic (thuộc nguyên tử), diplomatic (ngoại giao), symbolic (tượng trưng), optimist (người lạc quan) -> optimistic, moralist (người đức hạnh) -> moralistic, capitalistic (theo chủ nghĩa tư bản)-ics- Trong từ có nghĩa liên quan tới một bộ môn hay ngành khoa học- VD: physics, athletics, politics, acoustics (âm học), electronics (điện tử học)-ide- Có trong những từ chỉ hợp chất hóa học- VD: bromide (chất brôm), cloride (chất clorua), hydroxide (hiđrôxit), oxide (ôxít)-ify- Tạo động từ liên quan danh từ hoặc tính từ gốc.- VD: classify (phân loại), falsify (giả mạo), horrify (làm khiếp sợ), intensify (tăng cường), purify (làm tinh khiết), simplify (đơn giản hóa), solidify (làm cho rắn lại; đoàn kết)il-, im-, in-, ir-- Dùng rất thông dụng để phủ định tính từ gốc- CV: IL- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng L, IR- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng R, IM- thường đi với tính từ bắt đầu bằng M hay P, còn đối với IN- thì là A hoặc C, D hoặc S.- VD: illegal (phạm pháp), illegible (khó đọc), illiterate (mù chữ, không biết chữ), illogical (phi lý), immature (non nớt), impatient (không kiên nhẫn), impossible (bất khả thi), imperfect (không hoàn hảo), impratical (không thực tế), inaccurate (không chính xác), incorrect (không đúng), insecure (không an toàn), irresponsible (vô trách nhiệm), irregular (không theo quy luật), irrational (phi lý)Indo-- "thuộc về Ấn Độ"infra-- "dưới, ở dưới"- VD: infra-red (tia hồng ngoại), infrasonic (siêu âm), infrastructure (cơ sở hạ tầng)inter- Với danh từ --> tính từ chỉ ý liên quan giữa cái này với cái khác- VD: inter-city (liên thành phố, giữa các thành phố với nhau), intercontinental (liên lục địa), international (quốc tế, giữa các nước), interstate (giữa các bang, liên bang)2. Với động từ, danh từ, tính từ --> động/danh/tính từ mới chỉ sự liên kết- VD: interlock (móc vào nhau, ***g vào nhau), interact (tương tác), interlink (nối liền nhau), intertwine (xoắn với nhau), interchange (trao đổi), interplay (sự phối hợp), interdependence (phụ thuộc lẫn nhau) Các câu nói tiếng Anh thông thường Chúng ta ai cũng biết muốn học tiếng Anh giỏi thì phải học ngữ pháp cho thật tốt. Đó là điều không cần phải bàn cãi. Nhưng có một sự thật là có một số người học ngữ pháp rất giỏi, rất chuẩn nhưng lại không thể đem kiến thức ngữ pháp đó ra áp dụng khi nói ^^! Lý do chính là những câu dùng trong đối thoại hằng ngày rất đơn giản, cũng rất khác với những gì chúng ta học được trong sách. Có những câu mình dịch ra rất phức tạp nhưng thực ra nó lại rất đơn giản Mình có sưu tập được một số câu và rất thích đem mấy câu này ra xài khi nói Nói hoài quen luôn đó hihi. Thấy hay hay nên giới thiệu cho các bạn họcluôn cho vui. Đọc tí relax sau những giờ học ngữ pháp căng thẳng vàđừng quên áp dụng luôn khi nói nhéCó chuyện gì vậy? ----> What's up?Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?Không có gì mới cả ----> Nothing muchBạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinkingTôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreamingKhông phải là chuyện của bạn ----> It's none of your businessVậy hã? ----> Is that so?Làm thế nào vậy? ----> How come?Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!Quá đúng! ----> Definitely!Dĩ nhiên! ----> Of course!Chắc chắn mà ----> You better believe it!Tôi đoán vậy ----> I guess soLàm sao mà biết được ----> There's no way to know.Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)Tôi hiểu rồi ----> I got itQuá đúng! ----> Right on! (Great!)Tôi thành công rồi! ----> I did it!Có rảnh không? ----> Got a minute?Đến khi nào? ----> 'Til when?Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minuteHãy nói lớn lên ----> Speak upCó thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?Đến đây ----> Come hereGhé chơi ----> Come overĐừng đi vội ----> Don't go yetXin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ---> Please go first. After youCám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go firstThật là nhẹ nhõm ----> What a relief What the hell are you doing?->Anh đang làm cái quái gì thế kia?Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!Xạo quá! ----> That's a lie!Làm theo lời tôi ----> Do as I sayĐủ rồi đó! ----> This is the limit!Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúcNo litter ----> Cấm vất rácGo for it! ----> Cứ liều thử điYours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.What a jerk! ----> thật là đáng ghétNo business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nanWhat? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau àHow cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!None of your business! ----> Không phải việc của bạnDon't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc nàyDon't peep! -----> đừng nhìn lén!What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi khôngA wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láoYou'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la càChúc các bạn có một ngày cuối tuần vui vẻ Thông thường các món ăn VN nếu nước ngoài không có thì bạn có thể hoàn toàn yên tâm dùng bằng tiếng Việt . Bánh mì : tiếng Anh có -> bread Nước mắm : tiếng Anh không có -> nuoc mam . Tuy nhiên cũng có thể dịch ra tiếng Anh một số món ăn sau: Bánh cuốn : stuffed pancake Bánh dầy : round sticky rice cake Bánh tráng : girdle-cake Bánh tôm : shrimp in batter Bánh cốm : young rice cake Bánh trôi: stuffed sticky rice balls Bánh đậu : soya cake Bánh bao : steamed wheat flour cake Bánh xèo : pancako Bánh chưng : stuffed sticky rice cake Bào ngư : Abalone Bún : rice noodles Bún ốc : Snail rice noodles Bún bò : beef rice noodles Bún chả : Kebab rice noodles Cá kho : Fish cooked with sauce Chả : Pork-pie Chả cá : Grilled fish Bún cua : Crab rice noodles Canh chua : Sweet and sour fish broth Chè : Sweet gruel Chè đậu xanh : Sweet green bean gruel Đậu phụ : Soya cheese Gỏi : Raw fish and vegetables Lạp xưởng : Chinese sausage Mắm : Sauce of macerated fish or shrimp Miến gà : Soya noodles with chicken Bạn củng có thể ghép các món với hình thức nấu sau : Kho : cook with sauce Nướng : grill Quay : roast Rán ,chiên : fry Sào ,áp chảo : Saute Hầm, ninh : stew Hấp : steam Phở bò : Rice noodle soup with beef Xôi : Steamed sticky rice Thịt bò tái : Beef dipped in boiling water
File đính kèm:
- tieng_anh_giao_tiep_co_ban_2396.doc