Tiếng Anh - Có mấy loại từ loại trong Tiếng Anh

Có mấy loại từ loại trong tiếng anh?

Có 8 từ loại trong tiếng Anh:

* Từ loại danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ví dụ: teacher, desk, sweetness, city

* Từ loại đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone.

* Từ loại Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ví dụ: a dirty hand, a new dress, the car is new.

*Từ loại động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ví dụ: play, cut, go The boy played football. He is hungry. The cake was cut.

* Từ loại trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.

* Từ loại giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window.

* Từ loại liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.

*Từ loại thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.

 

docx20 trang | Chia sẻ: maianh78 | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh - Có mấy loại từ loại trong Tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.
Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
➤ Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
➤ After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
III. Các dạng trong câu bị động
1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho),  thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Ví dụ 1:
 I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
                 O1      O2
➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
Ví dụ 2: He sends his relative a letter. 
➤ His relative was sent a letter.
Câu chủ động
Câu bị động
Ví dụ
S + V + THAT + S' + V' + 
Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V'
People say that he is very rich.
→ He is said to be very rich.
Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'
People say that he is very rich.
→ It's said that he is very rich.
➤ A letter was sent to his relative (by him)
2. Thể bị động của các động từ tường thuật
Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, 
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc
3. Câu chủ động là câu nhờ vả
Câu chủ động
Câu bị động
Ví dụ
 have someone + V (bare) something
have something + V3/-ed (+ by someone)
Thomas has his son buy a cup of coffee.
→ Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. 
(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)
 make someone + V (bare) something
 (something) + be made + to V + (by someone)
Suzy makes the hairdresser cut her hair.
→ Her hair is made to cut by the hairdresser.
(Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)
 get + someone + to V + something
 get + something + V3/-ed + (by someone) 
Shally gets her husband to clean the kitchen for her. 
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband. 
(Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)
 4. Câu chủ động là câu hỏi
- Thể bị động của câu hỏi Yes/No
Câu chủ động
Câu bị động
Ví dụ
Do/does + S + V (bare) + O ?
Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)?
Do you clean your room? 
→ Is your room cleaned(by you)?
(Con đã dọn phòng chưa đấy?)
Did + S + V (bare) + O?
Was/were + S' + V3/-ed + by + ?
Can you bring your notebook to my desk?
→ Can you notebook be brought to my desk?
(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)
modal verbs + S + V (bare) + O + ?
modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?
Can you move the chair? 
→ Can the chair be moved? 
(Chuyển cái ghế đi được không?)
have/has/had + S + V3/-ed + O + ?
Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?
Has she done her homework? 
→ Has her homeworkbeen done (by her)? 
(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)
5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng.)
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
➤ It is thought that he stole his mother’s money.
➤ He is thought to have stolen his mother’s money.
6. Bị động với các động từ chỉ giác quan
Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), .
S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.
Ví dụ:
-  He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)
➤ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)
Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Ví dụ:
-  I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
➤ She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)
7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
- Thể khẳng định:
Chủ động: V + O + 
Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)
- Thể phủ định:
Chủ động: Do not + V + O + 
Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)
IV. BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG
Bài 1: Chuyển câu sau sang câu bị động
1. Was this beautiful dress bought by Mary?
2. These old pictures won't be hung in the living room(by me).
3. This factory wasn't built (by the Greens) during the Second World War.
4. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens.
5. The new president will be interviewed on TV (by tsome people).
6. How many languages are spoken in Canada(by them)?
7. Have above sentences been finished?
Bài 2: Chuyển câu sau sang câu bị động
1. John gets his sister to clean his shirt.
2. Anne had had a friend type her composition.
3. Rick will have a barber cut his hair.
4. They had the police arrest the shoplifter.
5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
6. I must have the dentist check my teeth.
7. She will have Peter wash her car tomorrow.
8. They have her tell the story again.
Bài 3:  Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Toshico had her car (repair) .............. by a mechanic.
2. Ellen got Marvin (type) ..................her paper.
3. We got our house (paint) .................. last week.
4. Dr Byrd is having the students (write ) ...................   a composition.
5. Mark got his transcripts (send)................... to the university.
6. Maria is having her hair (cut) ......................... tomorrow.
7. Will Mr. Brown have the porter (carry)...........................his luggage to his car?
V. Đáp án
Bài 1:
1. Was this beautiful dress bought by Mary?
2. These old pictures won't be hung in the living room(by me).
3. This factory wasn't built (by the Greens) during the Second World War.
4. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens.
5. The new president will be interviewed on TV (by tsome people).
6. How many languages are spoken in Canada(by them)?
7.  Have above sentences been finished?
Bài 2: 
1. John gets his shirt cleaned.
2. Anne has had her composition typed.
3. Rick will have his hair cut.
4. They had the shoplifter arrested.
5. Are you going to have your shoes repaired?
6. I must have my teeth checked.
7. She will have her car washed tomorrow.
8. They have the story told again.
Bài 3:
1. repaired
2. to type
3. painted
4. write
5. sent
6. cut
7. carry
 câu tường thuật
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
says/say to + O -> tells/tell + O
said to + O ->told+O
Eg: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
a.Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry.
b.Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S +V.
* says/say to + O  -> asks/ask + O
* said to + O  -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher. -> The teacher asked us what we were talking about.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
*Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: ”Please wait for me here, Mary. ”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.
*Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class.
Bảng đại giúp chuyện từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
Direct speech
Reported speech
Present simple
Past simple
Present continuous
Past continuous
Present perfect
Past perfect
Past simple
Past perfect
Present perfect continuous
Past perfect continuous
Past continuous
Past perfect continuous
will
would
can
could
must/ have to
had to
may
might
đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
Direct speech
Reported speech
Subject pronouns
I
he/ she
You
I/ We/ They
We
We/ They
Object pronouns
me
him/ her
you
me/ us/ them
us
us/ them
Possessive adjectives
my
his/ her
your
my/ our/ their
our
our/ their
Possessive pronouns
mine
his/ hers
yours
mine/ ours/ theirs
ours
ours/ theirs
Demonstratives
this
the/ that
these
the/ those
Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
Direct speech
Reported speech
here
there
now
then/ at that moment
today/ tonight
that day/ that night
tomorrow
the next day
next week
the following week
yesterday
the previous day
the day before
last week
the week before
ago
before
Chu y Lấy động từ gần chủ từ nhất cho giảm xuống 1 cột.
Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2, ( nhớ  thêm ed khi không phải là đông từ btất quy tắc)
Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
Động từ cột 3 thêm had phía trước
VD
He is => He was
He goes => He went
He went => He had gone
He will be => He would be
Lưu ý: Các trường hợp sau đây thì không giảm thì động từ:
Nói về chân lý, sự thật.
Thì quá khứ hoàn thành.
Trong câu có năm xác định.
Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3 .

File đính kèm:

  • docxco_may_loai_tu_loai_trong_tieng_anh_2018_2079337.docx
Tài liệu liên quan