Tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm

Key Term Thuật ngữ

Absolute assignment Chuyển nhượng hoàn toàn

Accelerated death benefit rider Điều khoản riêng về trả trước quyền lợi bảo

hiểm

Accidental death and dismemberment

rider

Điều khoản riêng về chết và thương tật toàn

bộ vĩnh viễn do tai nạn

Accidental death benefit Quyền lợi bảo hiểm bổ sung khi người bảo

hiểm chết do tai nạn

Accumulated value Giá trị tích luỹ

Accumulation at interest dividend

option

Lựa chọn tích luỹ lãi chia

Accumulation period Thời kỳ tích luỹ

Accumulation units Đơn vị tích luỹ

Activity at work provosion Điều khoản đang công tác

Activities of daily living Hoạt động thường ngày

Actuaries Định phí viên

pdf60 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 6197 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiếng Anh chuyên ngành bảo hiểm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y bảo hiểm về ý định từ 
bỏ tài sản của mình, nhưng công ty bảo hiểm không có trách nhiệm chấp nhận tài sản bị từ 
bỏ đó.
abandonment clause 
Điều khoản từ bỏ Theo điều khoản trong bảo hiểm hàng hải, người được bảo hiểm có 
quyền từ bỏ tài sản bị tổn thất hay thiệt hại, đồng thời vẫn có quyền khiếu nại đòi Người 
bảo hiểm bồi thường toàn bộ (theo những điều khoản hạn chế nhất định). Hai loại tổn thất 
được quy định trong các điều khoản từ bỏ là:
1. Tổn thất toàn bộ thực tế ­ Actual total loss ­ nghĩa là tài sản bị thiệt hại nghiêm trọng tới 
mức không thể sửa chữa hay thu hồi được do những nguyên nhân như cháy, chìm đắm, 
bão hoặc mất tích một cách bí ẩn. Ví dụ, cho đến những năm 1980 con tàu Titanic bị đắm 
ngoài khơi Newfoundland vào năm 1912 vẫn bị coi là không thể thu hồi được và Công ty 
bảo hiểm Commercial Union đã phải bồi thường tổn thất này cho chủ tàu. Những chủ tàu 
có tàu bị mất tích một cách bí ẩn tại Tam giác Bermuda đã được nhận tiền bồi thường bảo 
hiểm. Các chủ tàu của những tàu du lịch bị mất tích do cướp biển cũng được các công ty 
bảo hiểm bồi thường.
2. Tổn thất toàn bộ ước tính ­ Constructive total loss ­ nghĩa là tài sản bị thiệt hại nghiêm 
trọng tới mức chi phí cho việc khôi phục lại có thể cao hơn giá trị được phục hồi lại. Ví dụ 
một con tàu và/hoặc hàng hoá chở trên tàu bị thiệt hại tới mức chi phí sửa chữa vượt quá 
giá trị của tàu được phục hồi lại. Người được bảo hiểm có thể từ bỏ tài sản nếu (a) chi phí 
sửa chữa vượt quá 50% giá trị của tài sản sau khi đã được sửa chữa và (b) công ty bảo 
hiểm đồng ý với quyết định từ bỏ của người được bảo hiểm.
absolute assignment Xem ASSIGNMENT CLAUSE
absolute BENEFICIARY Xem BENEFICIARY; BENEFICIARY CLAUSE
absolute liability 
Trách nhiệm tuyệt đối 
Trách nhiệm không có lỗi (Liability without fault), còn được gọi là trách nhiệm không liên 
quan đến lỗi, hoặc theo thuật ngữ pháp lý là trách nhiệm vô điều kiện (Strict liability). 
Trách nhiệm tuyệt đối được áp dụng tại một số nước khi một cá nhân hay doanh nghiệp 
nào đó có những hành động bị coi là trái với chính sách công cộng, dù hành động đó là vô 
tình hay cố ý. Ví dụ, trong bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, các nhà sản xuất và người bán 
lẻ phải chịu trách nhiệm vô điều kiện đối với những sản phẩm có khuyết tật gây ra thương 
tổn cho con người, dù không ai chứng minh được nhà chế tạo hay người bán lẻ đó có lỗi 
hay đã bất cẩn. ở nhiều nước, chủ nuôi súc vật phải chịu trách nhiệm vô điều kiện đối với 
những thương tật do súc vật gây ra, dù con vật đó chưa hề tấn công ai bao giờ
Absolute Warranty of Seaworthiness Cam kết tuyệt đối về khả năng đi biển.Là một cam 
kết phải thực hiện nghiêm chỉnh. Cam kết tuyệt đối về khả năng đi biển của tàu có nghĩa là 
tàu phải có đủ khả năng đi biển về mọi phương diện khi bắt đầu chuyến hành trình và chủ 
tàu cũng không thể trốn tránh trách nhiệm ngay cả trong trường hợp yếu tố không đủ khả 
năng đi biển của tàu nằm ngoài sự kiểm soát của chủ tàu. Các vận tải đơn của Anh không 
có cam kết tuyệt đối về khả năng đi biển của tàu nhưng quy định rằng nếu Người chuyên 
chở thực hiện mẫn cán hợp lý để cung cấp tàu có đủ khả năng đi biển thì chủ hàng không 
thể quy trách nhiệm cho người chuyên chở về tổn thất của hàng hoá do tàu không có khả 
năng đi biển gây ra. Trong đơn bảo hiểm thời hạn­ thân tàu, cũng không có cam kết tuyệt 
đối về khả năng đi biển của tàu, nhưng nếu chủ tàu cố ý cho tàu đi biển trong tình trạng tàu 
không có khả năng đi biển, Người bảo hiểm không chịu trách nhiệm về tổn thất do tàu 
không có khả năng đi biển gây ra.
accelerated depreciation 
Khấu hao luỹ thoái
Phương pháp tính số tiền khấu hao tài sản trong những năm đầu tăng nhiều hơn những năm 
sau, nhằm trì hoãn một cách hợp pháp việc đóng thuế, nhờ đó doanh nghiệp giữ lại những 
khoản tiền cần thiết để mở rộng kinh doanh. 
accelerative endowment 
Đơn bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp thanh toán nhanh
Quyền lựa chọn trong đơn bảo hiểm nhân thọ theo đó có thể dùng các khoản lãi chia đã 
được cộng dồn để đáo hạn đơn bảo hiểm như đơn bảo hiểm hỗn hợp.
acceptance 
Sự chấp nhận
Là sự đồng ý với yêu cầu được đưa ra theo luật hợp đồng, để trên cơ sở đó hình thành một 
hợp đồng. Đối với các hợp đồng bảo hiểm, công ty bảo hiểm thường chấp nhận bảo hiểm 
rủi ro bằng cách cấp đơn bảo hiểm để nhận một khoản phí bảo hiểm của người yêu cầu bảo 
hiểm.
Accessories Clause 
Điều khoản về phụ tùng
Điều khoản này có liên quan tới bảo hiểm xe cơ giới. Người bảo hiểm sẽ không bồi thường 
tổn thất của các bộ phận và/hoặc phụ tùng tháo rời hoặc thay thế trừ khi bị mất hay bị mất 
cắp cùng với toàn bộ chiếc xe.
accident 
Tai nạn
Sự kiện bất ngờ, không lường trước được, nằm ngoài tầm kiểm soát của Người được bảo 
hiểm và dẫn đến tổn thất. Người được bảo hiểm không cố ý gây ra tổn thất. Tổn thất phải 
xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên theo định luật xác suất. Ví dụ, theo Đơn bảo hiểm trách nhiệm 
dân sự của chủ xe, nếu xảy ra tai nạn, Người được bảo hiểm sẽ được bồi thường những tổn 
thất do hành vi sơ xuất hoặc sai sót của họ dẫn đến thương tổn thân thể hay thiệt hại về tài 
sản của người khác
accident and health insurance 
Bảo hiểm tai nạn và sức khoẻ
Bảo hiểm thương tật vì tai nạn, chết vì tai nạn hoặc ốm đau, còn được gọi là Bảo hiểm tai 
nạn và ốm đau. Các quyền lợi bảo hiểm bao gồm viện phí, chi phí thuốc men, chi phí phẫu 
thuật và trợ cấp thu nhập. Xem thêm group health insurance; health insurance.
accident and sickness insurance 
Bảo hiểm tai nạn và ốm đau
Thuật ngữ trước đây được sử dụng để chỉ phạm vi bảo hiểm các rủi ro tai nạn và ốm đau. 
Các thuật ngữ hiện đang sử dụng là accident and health insurance (xem phần trên); group 
disability insurance; group health insurance; health maintenance organization (xem phần 
dưới).
Accident frequency 
Tần số tai nạn
Số lần tai nạn xảy ra, được dùng để dự đoán tổn thất và dựa vào đó để tính phí bảo hiểm 
phù hợp.
Accident insurance 
Bảo hiểm tai nạn
Bảo hiểm thương tổn thân thể và/hoặc chết vì lực tác động bất ngờ (không phải vì những 
nguyên nhân tự nhiên). Ví dụ, một người được bảo hiểm bị thương nặng trong một vụ tai 
nạn. Nêú sau đó nạn nhân bị chết, bảo hiểm tai nạn có thể trợ cấp về thu nhập và/hoặc chi 
trả số tiền bảo hiểm.
Accident prevention Xem engineering approach; human approach
Accident rate Xem accident frequency
Accident severity 
Mức độ nghiêm trọng của tai nạn
Mức độ thiệt hại do tai nạn gây ra, dùng để dự đoán số tiền phải bồi thường, trên cơ sở đó 
tính phí bảo hiểm phù hợp.
Accident­ year statistics 
Thống kê tai nạn trong năm
Số liệu thống kê về số tiền bồi thường và phí bảo hiểm thu được từ nghiệp vụ bảo hiểm tai 
nạn trong 12 tháng. Những số liệu thống kê này cho biết tỷ lệ số phí chi trả bồi thường và 
từ đó có thể xác định được mức phí bảo hiểm cơ bản phản ánh chi phí bảo hiểm thuần. 
Đường biểu diễn xu hướng thu được từ bản số liệu thống kê tổn thất này là một công cụ 
thống kê quan trọng để dự đoán những tổn thất trong tương lai.
accidental death and dismemberment ins 
Bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn và chết do tai nạn
Loại hình bảo hiểm tai nạn theo đó Người được bảo hiểm hay người thụ hưởng quyền lợi 
sẽ được nhận bồi thường hoặc được nhận số tiền bảo hiểm quy định trong trường hợp 
Người được bảo hiểm bị chết hay thương tật vì tai nạn bất ngờ, chẳng hạn như Người được 
bảo hiểm nào đó bị cụt tay trong một vụ tai nạn. Số tiền chi trả cho Người được bảo hiểm 
trong trường hợp cụ thể này sẽ được xác định dựa trên một bảng tỷ lệ chi trả số tiền bảo 
hiểm đã được ấn định sẵn. Bảng tỷ lệ chi trả số tiền bảo hiểm này cũng quy định số tiền 
thanh toán trong trường hợp Người được bảo hiểm chết hoặc bị mất các bộ phận thân thể 
khác do tai nạn gây ra.
accidental death benefit 
Xem
accidental death clause; riders, life policies.
accidental death clause 
Điều khoản về chết vì tai nạn
Điều khoản áp dụng trong đơn bảo hiểm nhân thọ quy định nếu người được bảo hiểm bị 
chết vì tai nạn, ngoài số tiền bảo hiểm tử vong, người thụ hưởng còn được hưởng thêm 
những quyền lợi khác. Trong trường hợp bảo hiểm gấp đôi, người thụ hưởng được nhận 
gấp đôi số tiền bảo hiểm; trong trường hợp bảo hiểm gấp ba, người thụ hưởng được nhận 
gấp ba số tiền bảo hiểm. Các trường hợp chết bất ngờ vì chiến tranh, vì các hành động bất 
hợp pháp và tai nạn hàng không (trừ trường hợp là hành khách trên chuyến bay định kỳ) 
thường bị loại trừ. Điều khoản này thường có quy định giới hạn về thời gian và tuổi, chẳng 
hạn như người được bảo hiểm chết trong vòng 90 ngày kể từ khi xảy ra tai nạn và ở độ tuổi 
từ 60 trở xuống. 
accidental death insurance 
Bảo hiểm chết vì tai nạn
Bảo hiểm chết vì tai nạn, thường được kết hợp với bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn. 
Trong trường hợp chết vì tai nạn, người thụ hưởng của người được bảo hiểm sẽ được nhận 
tiền bảo hiểm. Trường hợp thương tổn thân thể vì tai nạn (như mất một chi), Người được 
bảo hiểm sẽ được nhận số tiền bảo hiểm theo quy định. Xem thêm accidental death clause
accidental means 
Lực tác động bất ngờ.
Sự kiện bất ngờ, không lường trước được, nằm ngoài tầm kiểm soát của người được bảo 
hiểm, dẫn đến thương tổn thân thể.
Accidents during loading 
Tai nạn trong lúc bốc dỡ hàng
Theo các điều khoản bảo hiểm thân tàu của Hiệp hội các nhà bảo hiểm London, tổn thất 
hoặc hư hỏng của tàu được bảo hiểm do xảy ra tai nạn trong khi bốc, dỡ hoặc di chuyển 
hàng hoá hoặc lấy nhiên liệu sẽ được bồi thường. Tuy nhiên, Người bảo hiểm không chịu 
trách nhiệm nếu tai nạn này là do sự thiếu mẫn cán của Người được bảo hiểm, chủ tàu 
hoặc người quản lý.
Accommodation line 
Mức bảo hiểm thoả thuận
Việc chấp thuận bảo hiểm của công ty bảo hiểm đối với các dịch vụ do một đại lý (Agent) 
hay môi giới (Broker) khai thác, dù rủi ro đó dưới mức tiêu chuẩn. Mục đích của thoả 
thuận này là tiếp tục thu hút các dịch vụ có khả năng sinh lợi nhuận của đại lý đó.
Nguồn: 
websiteId=3&newsId=301&catId=88&lang=VN

File đính kèm:

  • pdf_tieng_anh_chuyen_nganh_bao_hie_7054.pdf
Tài liệu liên quan