Tiếng anh 3 thật đơn giản

Trong các lĩnh vực nào mà máy tính được sử dụng? Lập một danh sách các ứng dụng của máy tính và so sánh nó với bạn học.

Bài đọc

Máy tính trong kỹ thuật và sản xuất

CAD liên quan tới ứng dụng của máy tính trong chuyển những ý tưởng ban đầu về sản phẩm thành một bản thiết kế chi tiết. Cuộc cách mạng của thiết kế đã ảnh hưởng đặc biệt tới sự tạo ra các mô hình hình học của sản phẩm, cái mà có thể được vẽ tay , phân tích, và được chau chuốt . Trong CAD , đồ họa máy vi tính sẽ thay thế cho các nét chì và các bản vẽ kỹ thuật được sủ dụng như truyền thống để dễ hình dung sản phẩm.

Các kỹ sư còn sử dụng cacsc chương trình để ước lượng các nguyên công và giá thành của một bản thiết kế mẫu ban đầu và tính toán các giá trị tối ưu cho các thông số. Các chương trình này bổ sung và mở rộng các tính toán thủ công truyền thống và các thử nghiểm vật lý. Khi kết hợp vói CAD, chúng tự động phân tích và tối ưu hóa các khả năng được gọi là CAE

CAM liên quan tới sự sử dụng máy tính trong chuyển đổi các bản thiết kế kỹ thuật thành những sản phẩm hoàn chỉnh. Sự sản xuất đòi hỏi sự thiết lập của các kế hoạch sản xuất và những lịch trình những cái mà thuyết minh cách mà sản phẩm sẽ được tạo ra, những nguồn sẽ cần đòi hỏi, và khi nào và ở đâu nguồn sẽ được sử dụng một cách hiệu quả. Sự sản xuất còn yêu cầu sự điều khiển và phối hợp của các quá trình vật lý , thiết bị, vật liệu, và lao động cần thiết. Trong CAM, máy tính trợ giúp các nhà quản lý, các kỹ sư sản xuất, các công nhân lao động bằng việc động hóa nhiều công đoạn sản xuất. Các máy tính giúp phát triển các kế hoạch sản xuất, và điều hành lịch trình sản xuất. chúng còn giúp điều khiển các máy móc, các rô bốt công nghiệp, thử nghiệm các thiết bị, và các hệ thống những cái mà vận chuyển và lưu trữ vật chất trong nhà máy.

CAD/CAM có thể cải thiện năng suất , chất lượng sản phẩm và lợi nhuận. Các máy tính có thế loại bỏ các thiết kế và các công đoạn dư thừa, nâng cao sự tiện lợi cho công nhân , tăng hiệu suất của thiết bị, giảm vốn hàng tồn đọng, chất thải và phế liệu kim loại, giảm thời gian cần thiết thiết kế và tạo ra sản phẩm , năng cao khả năng của nhà máy để sản xuất các sản phẩm khác nhau.

 

Task 2

 

doc37 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiếng anh 3 thật đơn giản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bộ không người lái thực hiện cuộc đổ bộ xuống Sao Hỏa năm 1976.
TECHNICAL READING
Read the following passage and answer the questions
Industrial robots
Typical industrial robots do jobs that are difficult ,dangerous or dull. They lift heavy objects,paint,handle chemicals,and perform assembly work . They perform the same job hour after hour,day after day with precision. They don’t get tired and they don’t make errors associated with fatigue and so are ideally suited to performing repetitive tasks. The major categories of industrial robots by mechanical structure are:
Cartesian robot/gantry robot : Used for pick and place work, application of sealant, assembly operations, handling machine tools and arc welding. It’s a robot whose arm has three prismatic joints, whose axes are coincident with a cartesian coordinator.
Cylindrical robot : Used for assembly operations,handling at machine tools, spot welding ,and handling at diecasting machines. It’s a robot whose axes from a cylindrical coordinate system.
Spherical/polar robot : Used for handling at machine tools ,spot welding ,diecasting ,FETTLING machines, gas welding and arc welding. It’s a robot whose axes form a polar coordinate system. 
SCARA robot : Used for pick and place work , application of sealant,assembly operations and handling machine tools. It’s a robot which has two parallel rotary joints to provide compliance in a plane.
Articulated robot: Used for assembly operations,diecasting, fettling machines,gas welding,arc welding and spray painting. It’s a robot whose arm has at least three rotary joints.
Parallel robot: One use is a mobile platform handling cockpit flight simulators. It’s a robot whose arms have concurrent prismatic or rotary joints.
Industrial robot are found in a veriety of locations including the automobile and manufacturing industries. Robots cut and shape fabricated parts, assemble machinery and inspect manufactured parts. Some types of jobs robots do: load bricks,die cast,drill, fasten, forge, make glass, grind, heat treat, load/unload machines, machine parts, clean parts, profile objects, perform quality control, rivet, sand blast,change tools and weld.
Outside the manufacturing world robots perform other important jobs. They can be found in hazardous duty service , CAD/CAM design and prototyping, maintenance jobs, fighting fires, medical applications, military warfare and on the farm.
Dịch
Rô bốt công nghiệpRobot công nghiệp điển hình làm công việc mà khó, nguy hiểm hoặc chán ngắt. Chúng nâng các vật nặng, sơn, xử lý hóa chất, và thực hiện công việc lắp ráp. Chúng thực hiện cùng một công việc giờ qua giờ , ngày qua ngày mà có sự chính xác. Chúng không cảm thấy mệt mỏi và chúng không gây ra các sai sót kết hợp cùng sự mệt mỏi và như vậy là rất phù hợp để thực hiện những nhiệm vụ lặp đi lặp lại. Các loại robot công nghiệp chính theo cơ cấu cơ khí là:Robot Đề các / robot giàn cần cẩu : Được sử dụng cho việc nhấc dỡ và xếp đặt , ứng dụng chất bịt kín(), lắp ráp, xử lý máy công cụ và hàn hồ quang . Nó là một robot mà cánh tay có ba khớp lăng trụ trục của nó được trùng với một rô bốt điều phối Đề các.Robot trụ : Được sử dụng để lắp ráp, vận hành các dụng cụ, hàn điểm, và vận hành tại các máy diecasting. Nó là một robot mà trục của nó tạo thành một hệ thống phối hợp hình trụ.Robot cầu /cực : Được sử dụng để xử lý các dụng cụ, hàn điểm, diecasting (hình như là đúc), máy… , hàn khí và hàn hồ quang. Nó là một robot có các trục tạo thành một hệ thống phối hợp cực.SCARA robot: Được sử dụng làm những việc bốc dỡ và xếp đặt, ứng dụng chất bịt kín, lắp ráp và vận hành máy công cụ. Nó là một robot có hai khớp nối song song quay tròn để tạo nên sự phù hợp thuận tiện trong máy bay.Robot Khớp nối : Được sử dụng để lắp ráp, diecasting, máy fettling, hàn hơi, hàn hàn hồ quang , sơn phun. Nó là một robot có cánh tay có ít nhất ba khớp quay.Robot song song : Một rô bốt sử dụng là một nền tảng di động trong mô phỏng buồng lái máy bay. Nó là một robot này có các khớp nối đồng thời lăng trụ hoặc quay.robot công nghiệp được tìm thấy trong một veriety địa điểm bao gồm các ngành công nghiệp ô tô và sản xuất. Robot cắt và hình dạng các bộ phận chế tạo, lắp ráp máy móc, kiểm tra chặt sản xuất. Một vài loại của robot làm công việc này như:load bricks,đúc ,drill, fasten , giả mạo, làm cho thủy tinh, nghiền, xử lý nhiệt, tải / dỡ máy móc, chi tiết máy, phụ sạch sẽ, các đối tượng cấu hình, thực hiện kiểm soát chất lượng, đinh tán, phun cát, thay công cụ và hàn.Bên ngoài thế giới sản xuất các robot thực hiện các công việc khác quan trọng. Chúng có thể được tìm thấy trong các nhiệm vụ nguy hiểm, CAD / CAM thiết kế và tạo mẫu, công việc bảo dưỡng, chữa cháy, các ứng dụng y tế, chiến tranh quân sự và trong nông trại.
dull[dʌl]AVA 
tính từ 
chậm hiểu, tối dạ, ngu đần, đần độn
không tinh, mờ (mắt); không thính, nghễnh ngãng (tai)
to be dull of ear: nghễnh ngãng; tai nghe không thính
precision[pri'siʒn]AVA 
danh từ
sự đúng đắn, rõ ràng; tính chất chính xác; độ chính xác (như) preciseness
associated[ə'sou∫iit]AVA 
tính từ 
kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
associate societies: hội liên hiệp
associate number: (toán học) số liên đới
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) cùng cộng tác, phụ, phó, trợ
associate editor: phó tổng biên tập
danh từ 
bạn đồng liêu, người cùng cộng tác; đồng minh
hội viên thông tin, viện sĩ thông tấn (viện hàn lâm khoa học...)
vật phụ thuộc vào vật khác; vật liên kết với vật khác
fatigue[fə'ti:g]AVA 
danh từ 
sự mệt mỏi, sự mệt nhọc
(kỹ thuật) sự giảm sức chịu đựng của kim loại
công việc mệt nhọc, công việc lao khổ
(quân sự) (như) fatigue duty
( số nhiều) (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) đồng phục mặc khi làm tạp dịch hoặc khi ra trận; quần áo dã chiến
ngoại động từ 
làm cho mệt mỏi, làm cho mệt nhọc
(nói về kim loại) làm giảm sức chịu
suite[swi:t]AVA 
danh từ
bộ đồ gỗ
a dining-room suite: một bộ đồ gỗ trong phòng ăn
dãy phòng
suite of rooms: dãy buồng
(từ Mỹ, nghĩa Mỹ) dãy buồng ở một tầng; căn hộ
bộ (một tập hợp đầy đủ các vật dụng dùng cùng với nhau)
a suite of programs for a computer: một bộ chương trình cho máy tính
đoàn tuỳ tùng; đoàn hộ tống
(âm nhạc) tổ khúc (bản nhạc gồm ba phần hoặc nhiều hơn có liên quan với nhau)
(địa lý,địa chất) hệ
category['kætigəri]AVA 
danh từ
hạng, loại
(triết học) phạm trù
gantry['gæntri]AVA 
Cách viết khác : gauntry ['gɔ:ntri] 
danh từ
giá gỗ kê thùng
(kỹ thuật) giàn cần cẩu
(ngành đường sắt) giàn tín hiệu (bắc cao qua đường sắt)
prismatic[priz'mætik]AVA 
tính từ
(thuộc) lăng trụ; giống lăng trụ
prismatic powder: thuốc súng có hạt hình lăng trụ
(thuộc) lăng kính; giống lăng kính, dùng lăng kính
prismatic compass: la bàn lăng kính
 Unit 7 
 Computer- Aided Design and Manufacturing
 CAD /CAM
Task 1
Trong các lĩnh vực nào mà máy tính được sử dụng? Lập một danh sách các ứng dụng của máy tính và so sánh nó với bạn học.
Bài đọc
Máy tính trong kỹ thuật và sản xuất
CAD liên quan tới ứng dụng của máy tính trong chuyển những ý tưởng ban đầu về sản phẩm thành một bản thiết kế chi tiết. Cuộc cách mạng của thiết kế đã ảnh hưởng đặc biệt tới sự tạo ra các mô hình hình học của sản phẩm, cái mà có thể được vẽ tay , phân tích, và được chau chuốt . Trong CAD , đồ họa máy vi tính sẽ thay thế cho các nét chì và các bản vẽ kỹ thuật được sủ dụng như truyền thống để dễ hình dung sản phẩm.
Các kỹ sư còn sử dụng cacsc chương trình để ước lượng các nguyên công và giá thành của một bản thiết kế mẫu ban đầu và tính toán các giá trị tối ưu cho các thông số. Các chương trình này bổ sung và mở rộng các tính toán thủ công truyền thống và các thử nghiểm vật lý. Khi kết hợp vói CAD, chúng tự động phân tích và tối ưu hóa các khả năng được gọi là CAE
CAM liên quan tới sự sử dụng máy tính trong chuyển đổi các bản thiết kế kỹ thuật thành những sản phẩm hoàn chỉnh. Sự sản xuất đòi hỏi sự thiết lập của các kế hoạch sản xuất và những lịch trình những cái mà thuyết minh cách mà sản phẩm sẽ được tạo ra, những nguồn sẽ cần đòi hỏi, và khi nào và ở đâu nguồn sẽ được sử dụng một cách hiệu quả. Sự sản xuất còn yêu cầu sự điều khiển và phối hợp của các quá trình vật lý , thiết bị, vật liệu, và lao động cần thiết. Trong CAM, máy tính trợ giúp các nhà quản lý, các kỹ sư sản xuất, các công nhân lao động bằng việc động hóa nhiều công đoạn sản xuất. Các máy tính giúp phát triển các kế hoạch sản xuất, và điều hành lịch trình sản xuất. chúng còn giúp điều khiển các máy móc, các rô bốt công nghiệp, thử nghiệm các thiết bị, và các hệ thống những cái mà vận chuyển và lưu trữ vật chất trong nhà máy.
CAD/CAM có thể cải thiện năng suất , chất lượng sản phẩm và lợi nhuận. Các máy tính có thế loại bỏ các thiết kế và các công đoạn dư thừa, nâng cao sự tiện lợi cho công nhân , tăng hiệu suất của thiết bị, giảm vốn hàng tồn đọng, chất thải và phế liệu kim loại, giảm thời gian cần thiết thiết kế và tạo ra sản phẩm , năng cao khả năng của nhà máy để sản xuất các sản phẩm khác nhau. 
Task 2
Task 3
1 Manipulate
2 Converting
3 Profitability
4 Redundant
5 Estimate 
6 Varying
7 Coordination
8 Monitor
9 Schedules
10 Visualize
Task 4
1 Convert
2 Visualize
3 Schedules
4 Profitability
5 Monitor
6 Vary
7 Manipulated
8 Redundant
9 Coordination
10 Resources 
Task 5
1 Some cars are fitted with a sexurity device which immobilize the engine.
2 In areas where the power supply fluctuates (dao động), for sensitive equipment a divice to stablize the voltage is required.
3 Manufacturers seek to minimize costs and maximize profits.
4 Most companies have computerize their production line.
5 Companis may rationalize their operation by reducing the variety of products they make.
6 The rotor is magnetized 
Task 6
 1 To make the country industrial is our vital duty
2 Privete companies in Venezuela are attempted nationnalize by President Hugo Chavez.
3 Experts have helped to formalize the country ‘s adminitrative.
4 We have utilize solar power as a source of lean energy.
Task 7
1 B
2 B
4 C
5 C 
6 C
7 B
8 A

File đính kèm:

  • doctieng_anh_3_that_don_gian_1666.doc
Tài liệu liên quan