Tiền tố hậu tố trong Tiếng Anh

Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau.

Ví dụ: atypical, apolitical, asocial, aseptic, asexual = không điển hình, phi chính trị, không mang tính chất xã hội, vô trùng, vô tính.

-able

Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịch là dễ., đáng., có thể . được, khả.

Cách viết:

1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee thì không bỏ

2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able.

Ví dụ: lovable, enjoyable, readable, breakable, differentiable, desirable, notable = đáng yêu (dễ thương), thú vị, dễ đọc (đọc được), dễ vỡ, (Toán) khả vi, đáng ao ước, đáng chú ý.

Chú ý: một số từ có thay đổi cách phát âm so với từ gốc (và do đó dấu nhấn cũng chạy đi chỗ khác). Các bác chịu khó tra từ điển.

prefer - preferrable

compare - comparable

Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ.

Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y.

Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính

 

doc8 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1916 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiền tố hậu tố trong Tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lá lách), tonsillectomy (PTCB amiđan)-ee- Với động từ --> danh từ chỉ người nhận hành động đó.- VD: interviewee (người được phỏng vấn), trainee (thực tập viên), employee (nhân viên), addressee (người nhận thư), appointee (nguời được bổ nhiệm), examinee (thí sinh)- Ghi chú:1. dấu nhấn luôn luôn ở vần EE2. trái nghĩa với gốc này là ER (người thực hiện hành động), VD: trainer, examiner, interviewer, employer.3. Với 1 số động từ thì lại có nghĩa là "người thực hiện hành động" (có thấy tếu chưa? ): devotee (người nhiệt tình), returnee (người trở về), retiree (người về hưu), escapee (kẻ đào tẩu), divorcee (người li dị)em-, en-- Với danh từ hoặc tính từ --> "làm cho" có đặc tính mà danh hoặc tính từ đó mô tả- VD: enrich (làm giàu thêm), enfeeble (làm cho yếu ớt), enjoy (thưởng thức), ensure (bảo đảm), entitle (đặt tựa)-en- Với tính từ --> động từ, nghĩa là "làm cho"- VD: darken, blacken, sharpen, sadden, strengthen, moisten- Ghi chú: 1 số từ có cả 2 gốc en- và -en ---> lại tếu nữaVD: enlighten (làm sáng tỏ), enliven (làm sôi nổi)equi-- "bằng, bằng nhau"- VD: equidistant (có khoảng cách bằng nhau), equilateral (đều, trong Hình học)-ery- Chỉ "nơi chốn"- VD: bakery (lò bánh mì), nursery (nhà trẻ), nunnery (nhà dòng nữ), winery (nhà máy rượu)-ese- Trong tính từ nói về cái chất điển hình, hay "phong cách" của danh từ mà nó kết hợp- VD: Americanese (phong cách người Mỹ), journalese (văn viết báo, văn phong nhà báo), officialese (giọng điệu quan liêu)- Dấu nhấn luôn ở ESE.-esque- Với danh từ ---> tính từ chỉ ý "mang phong cách", hay "giống như phong cách" của danh từ gốc- VD: Beethovenesque (giống nhạc của Beethoven), Tarzanesque, picturesque (đẹp như tranh)- Dấu nhấn luôn ở ESQUE-ess- Với danh từ ---> danh từ giống cái- VD: lioness (sư tử cái), tigress (cọp cái), hostess (nữ gia chủ), actress, waitress (nữ hầu bàn)ex-- Với danh từ ---> chỉ ý "cựu, cũ"- VD: ex-wife (vợ cũ), ex-chairman (cựu chủ tịch), ex-pupil (cựu học sinh)extra-- CD1: với tính từ --> "rất"- VD: extra-fine (rất mịn), extra-bright (rất sáng), extra-large (rất rộng), extra-long- CD2: "ngoài, ngoại"- VD: extra-curricular (ngoại khóa), extra-European (ngoài Châu Âu), extra-terrestrial (ngoài trái đất), extra-marital (ngoài hôn nhân), extra-territorial (ngoài lãnh thổ)-first- Kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể để tạo trạng từ (adverb) chỉ ý "theo hướng của bộ phận đó"- VD: fall head-first (ngã chúi đầu). When gorillas descend, they do so feet-first, lowering themselves with their arms. (Khi khỉ tuột xuống, chúng tuột chân xuống trước rồi hạ thấp người bằng cánh tay.)-fold1. Với số đếm -> tính từ chỉ gấp bao nhiêu lần- VD: twofold (gấp đôi), fourfold (gấp tư)2. Với số đếm -> tính từ chỉ ý có bao nhiêu thành phần quan trọng.- VD: The aims of the new organization are eight-fold. (Mục tiêu của tổ chức mới có 8 phần.)fore-- Nghĩa là "trước", "phía trước của"- VD: forearm (cánh tay), foredeck (boong tàu phía trước), forefoot (chân trước), forepart (phần trước), forefathers (tổ tiên), foresee (thấy trước), forewarn (cảnh báo trước), foreword (lời nói đầu)Franco-- "Thuộc về Pháp"-free- Với danh từ -> tính từ chỉ ý "không có trong thành phần"- VD: cholesterol-free cooking oil (dầu ăn không chứa cholesterol), meat-free diet (chế độ ăn kiêng không thịt), risk-free investment (sự đầu tư không rủi ro), carefree (vô tư lự), debt-free (không mắc nợ)- Ghi chú: -less cũng có nghĩa là "không có", nhưng khác với -free ở chỗ -less chỉ ý "đáng ra phải có mà không có". VD: careless (bất cẩn, đáng lẽ phải "care" nhưng không "care"), carefree (không "care" gì hết, vô tư lự), a childless couple = 1 cặp vợ chồng không có con (muốn có con mà không có), a childfree couple = 1 cặp vợ chồng không (muốn) có con (không muốn bị con cái ràng buộc)-ful- Với danh từ chỉ vật chứa --> danh từ mới chỉ sự đo lường- VD: a teaspoonful of salt (một muỗng muối), a boxful of chocolates (một hộp đầy sôcôla), mouthful (đầy 1 miệng), handful (đầy 1 nắm tay)full-- "toàn, trọn, hết mức"- VD: full-color (toàn là màu, đầy màu), full-size (cỡ lớn), full-year (trọn năm)geo-- "đất"- VD: geography (địa lý học), geology (địa chất học), geophysics (vật lý học địa cầu)-gon- "góc"- VD: decagon (hình thập giác), polygon (hình đa giác, poly- = nhiều, đa), hexagon (hình lục giác)-graph- chỉ ý "vẽ", "thu", "viết- VD: autograph (chữ ký), photograph (hình chụp)
great-- Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình -> danh từ mới chỉ thành viên cách hai hay nhiều thế hệ với bạn (chứ không phải danh từ gốc).- VD: great-grandmother (bà cố), great-aunt (bà thím), great-grandson (cháu cố), great-great-great-great-grandfather (????????)haem-- "máu"- VD: haematology (huyết học), haemoglobin (huyết cầu tố)half-- Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình --> mối quan hệ không phải cùng cha và mẹ- VD: half-brother (anh/em trai cùng cha khác mẹ (hay cùng mẹ khác cha)-hand1. "tay cầm"- VD: cup-hand (tay cầm tách), gun-hand (tay cầm súng). The blond man held his bloody knife-hand over him. (Gã tóc vàng chĩa tay cầm dao vấy đầy máu vào chàng)2. "người làm"- VD: cowhand (người quản lý bò sữa), factory-hand (người làm trong nhà máy), fieldhand (người làm việc trên đồng)-headed- với tính từ -> "có đầu óc"- VD: big-headed (kiêu ngạo), empty-headed (***), hard-headed (cứng đầu), soft-headed (khờ khạo), level-headed (điềm đạm)hetero-- "khác", trái với "homo"- VD: heterodox (không chính thống), heterosexual (tình dục khác giới), heterogeneous (hỗn tạp)hom-, homo-- "đồng, cùng"- VD: homosexual (đồng tính), homogeneous (đồng nhất), homonym (từ đồng âm khác nghĩa)-hood1. Với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ tình trạng, thời điểm một việc đã kinh qua. Đôi khi nôm na chỉ ý "thời..."- VD: adulthood (tuổi trưỏng thành), bachelorhood (tình trạng độc thân), girlhood (thời con gái), childhood (thời thơ ấu), studenthood (thời sinh viên), wifehood (cương vị làm vợ, sự làm vợ), parenthood (cương vị làm cha mẹ)2. "tình"- VD: brotherhood (tình anh em), sisterhood (tình chị em), neighborhood (tình hàng xóm)hydr-- "nước"- VD: hydrant (vòi nước chữa cháy), hydro-electric (thủy điện), hydro-power (thủy lực), hydrology (thủy học), hydrophobia (chứng sợ nước, phobia- = chứng sợ)hyper-- "quá mức cần thiết", đôi khi dùng như super-- VD: hyper-active child (đứa bé quá hoạt bát), hypersensitive (quá nhạy cảm), hyperdevoted (quá tận tâm)hypo-- "ở dưói"- VD: hypodermic (dưới da, derm- = da)-ian1. Chỉ người làm công việc- VD: beautician (chuyên viên sắc đẹp), comedian (nghệ sĩ hài), historian (sử gia), magician (nhà ảo thuật, phù thủy), mathematician (nhà toán học)- Dấu nhấn luôn ở vần ngay trước -ian: mathemaTICian2. Với danh từ riêng --> danh từ hoặc tính từ chỉ ý "theo phong cách của người đó, chịu ảnh hưởng của người đó"- CV: tận cùng là E thuờng kết hợp với -AN hơn là -IAN- VD: Darwinian (theo học thuyết Đác-uyn, Shakespearean (thuộc Shakespeare), Victorian clock (đồng hồ thuộc thời Victoria), Jeffersonian democracy (nền dân chủ theo học thuyết Jefferson)-iana, -ana- Với danh từ chỉ người hoặc nơi chốn --> danh từ mới chỉ ý "tập hợp vật thể hay tin tức liên quan tới danh từ gốc"- VD: the middle-class disdain for Americana (thái độ coi thường của giai cấp trung lưu đối với hàng Hoa Kỳ), the display of Wellingtoniana (sự trưng bày những tác phẩm của Wellington)-ibility- Tạo danh từ từ tính từ tận cùng -ible- VD: possible -> possibility, eligible -> eligibility (dễ đọc)-ible- Như -able- CV: trước khi thêm -ible: tận cùng là E -> bỏ E, tận cùng D hay DE -> chuyển thành S, tận cùng là IT thì chuyển thành ISS- VD: collapse -> collapsible (có thể gập lại), divide -> divisible (có thể chia được, chia hết cho), permit -> permissible (chấp nhận được)-ic- Tạo tính từ liên quan danh từ gốc, thường đi với danh từ tận cùng bằng -IST- VD: demon -> demonic (thuộc ma quỷ), atomic (thuộc nguyên tử), diplomatic (ngoại giao), symbolic (tượng trưng), optimist (người lạc quan) -> optimistic, moralist (người đức hạnh) -> moralistic, capitalistic (theo chủ nghĩa tư bản)-ics- Trong từ có nghĩa liên quan tới một bộ môn hay ngành khoa học- VD: physics, athletics, politics, acoustics (âm học), electronics (điện tử học)-ide- Có trong những từ chỉ hợp chất hóa học- VD: bromide (chất brôm), cloride (chất clorua), hydroxide (hiđrôxit), oxide (ôxít)-ify- Tạo động từ liên quan danh từ hoặc tính từ gốc.- VD: classify (phân loại), falsify (giả mạo), horrify (làm khiếp sợ), intensify (tăng cường), purify (làm tinh khiết), simplify (đơn giản hóa), solidify (làm cho rắn lại; đoàn kết)il-, im-, in-, ir-- Dùng rất thông dụng để phủ định tính từ gốc- CV: IL- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng L, IR- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng R, IM- thường đi với tính từ bắt đầu bằng M hay P, còn đối với IN- thì là A hoặc C, D hoặc S.- VD: illegal (phạm pháp), illegible (khó đọc), illiterate (mù chữ, không biết chữ), illogical (phi lý), immature (non nớt), impatient (không kiên nhẫn), impossible (bất khả thi), imperfect (không hoàn hảo), impratical (không thực tế), inaccurate (không chính xác), incorrect (không đúng), insecure (không an toàn), irresponsible (vô trách nhiệm), irregular (không theo quy luật), irrational (phi lý)Indo-- "thuộc về Ấn Độ"infra-- "dưới, ở dưới"- VD: infra-red (tia hồng ngoại), infrasonic (siêu âm), infrastructure (cơ sở hạ tầng)inter-1. Với danh từ --> tính từ chỉ ý liên quan giữa cái này với cái khác- VD: inter-city (liên thành phố, giữa các thành phố với nhau), intercontinental (liên lục địa), international (quốc tế, giữa các nước), interstate (giữa các bang, liên bang)2. Với động từ, danh từ, tính từ --> động/danh/tính từ mới chỉ sự liên kết- VD: interlock (móc vào nhau, ***g vào nhau), interact (tương tác), interlink (nối liền nhau), intertwine (xoắn với nhau), interchange (trao đổi), interplay (sự phối hợp), interdependence (phụ thuộc lẫn nhau)

File đính kèm:

  • doctien_to_va_hau_to_trong_tieng_anh_6849_5361.doc
Tài liệu liên quan