Thực trạng và một số biện pháp quản lí hoạt động giảng dạy môn tiếng Anh ở các Trường trung học cơ sở quận 6, thành phố Hồ Chí Minh

Đa số các tập đoàn kinh tế nước ngoài

đầu tư vào Việt Nam, đều chủ yếu sử dụng

tiếng Anh, nhưng chúng ta chưa có đủ lực

lượng thông thạo ngoại ngữ để có thể đáp

ứng yêu cầu của các nhà đầu tư. uốn có

lực lượng lao động sử dụng được tiếng Anh

thành thạo, chúng ta ph i chú t ng đầu tư

vốn kiến thức tiếng Anh cho h t lúc c n

h c ph thông. Do vậy, việc nghiên cứu

thực t ạng và đề a các iện pháp u n l

 hoạt động gi ng dạy tiếng Anh t ong

nhà t ường hiện nay đã t ở thành nhu cầu

cần thiết. ua đó, giúp các nhà c i tiến

chất lượng dạy và h c t ong nhà t ường

pdf8 trang | Chia sẻ: hoa30 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thực trạng và một số biện pháp quản lí hoạt động giảng dạy môn tiếng Anh ở các Trường trung học cơ sở quận 6, thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 6 - Thaùng 6/2011 
 107 
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG 
GIẢNG DẠY MÔN TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 
QUẬN 6, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
 VƯƠNG VĂN CHO 
(*)
n 
 ề 
ABSTRACT 
The use of foreign languages, especially English, as a means of daily communication 
is considered as an essential need in our country at present. However, survey shows that 
the use of English has proved that there is still a limit to the effective teaching of English. 
Therefore, the study and suggestion of measures to monitor the English teaching activities 
at high schools in general or at junior high schools in particular is an essential need in the 
present context of HCM City. 
1. DẪN NHẬP (*) 
Đa số các tập đoàn kinh tế nước ngoài 
đầu tư vào Việt Nam, đều chủ yếu sử dụng 
tiếng Anh, nhưng chúng ta chưa có đủ lực 
lượng thông thạo ngoại ngữ để có thể đáp 
ứng yêu cầu của các nhà đầu tư. uốn có 
lực lượng lao động sử dụng được tiếng Anh 
thành thạo, chúng ta ph i chú t ng đầu tư 
vốn kiến thức tiếng Anh cho h t lúc c n 
h c ph thông. Do vậy, việc nghiên cứu 
thực t ạng và đề a các iện pháp u n l 
 hoạt động gi ng dạy tiếng Anh t ong 
nhà t ường hiện nay đã t ở thành nhu cầu 
cần thiết. ua đó, giúp các nhà c i tiến 
chất lượng dạy và h c t ong nhà t ường. 
2. HỰC RẠNG VÀ Ộ SỐ BIỆN 
PHÁP UẢN Í HOẠ ĐỘNG GIẢNG 
()
 hS, ường HCS Phạm Đình H , uận 6, P. 
Hồ Ch inh. 
DẠY ÔN IẾNG ANH RONG CÁC 
 RƯỜNG HCS UẬN 6 HÀNH PHỐ 
HỒ CHÍ INH. 
Biện pháp hoạt động gi ng dạy 
môn tiếng Anh t ong t ường HCS ao 
gồm nhiều m t. ong phạm vi ài này, tác 
gi ch t ình ày một số iện pháp cần thiết 
phù hợp với thực t ạng gi ng dạy tiếng 
Anh ở uận 6, P. HC hiện nay. 
Biện pháp 1. Tăng cường quản lí việc 
thực hiện chương trình, kế hoạch giảng 
dạy. 
Hiệu t ưởng H cần t chức cho giáo 
viên GV n m vững và thực hiện th o đúng 
ph n phối chư ng t ình PPC . Ngoài a 
H ph i có kế hoạch c năm h c cho hoạt 
động gi ng dạy đồng thời yêu cầu t chuyên 
môn và GV th o đó lập kế hoạch gi ng dạy 
hàng tuần và cho c h c kì, năm h c. H 
 108 
c ng ph i có kế hoạch th o d i, kiểm t a 
t ng tuần, tháng, h c kì, ua s kế hoạch 
gi ng dạy, s đầu ài Áp dụng iện pháp 
này, đ i h i H ph i s p ếp để dự giờ và 
đánh giá năng lực đội ng GV lập uy 
hoạch ồi dư ng và phát t iển đội ng GV 
thực hiện công tác ồi dư ng thường uyên 
th o chu kì uy đ nh t chức các hoạt động 
nghiên cứu khoa h c và t ng kết kinh 
nghiệm dạy h c ộ môn tiếng Anh u n l 
công tác tự ồi dư ng của GV và tạo điều 
kiện để GV tiếp cận, giao lưu với người n 
ngữ để n ng cao kĩ năng giao tiếp... 
 ua việc kh o sát cán ộ u n l 
 CB và GV dạy tiếng Anh tại một 
số t ường HCS công lập C uận 6, P. 
HC ta thấy được các iện pháp tăng 
cường u n l việc thực hiện chư ng t ình, 
kế hoạch gi ng dạy của CB ở t ường 
 HCS C cần được uan t m đúng mức. 
Bảng 1. hảo át iện pháp việc 
giảng dạy tiếng Anh của CB ở trường 
THCS C quận 6, TP. HCM. 
 Nội dung 
Cán ộ u n l Giáo viên F P 
TB 
Đ 
TC 
 hứ 
 ậc 
TB 
Đ 
TC 
 hứ 
 ậc 
 . Dự giờ ồi dư ng và đánh giá 
năng lực đội ng GV. 
2,93 0,27 2 2,60 0,84 4 1,897 0,173 
 . ập uy hoạch ồi dư ng và 
phát t iển đội ng GV. 
2,59 0,57 6 2,20 1,16 7 0,029 0,865 
3. hực hiện công tác ồi dư ng 
thường uyên th o chu kì uy 
đ nh. 
2,96 0,19 1 1,89 1,15 1 19,930 0,000 
 . Bồi dư ng GV ua hoạt động 
sinh hoạt chuyên môn. 
2,89 0,32 3 2,38 1,11 6 5,510 0,022 
 . Hoạt động nghiên cứu khoa 
h c và t ng kết kinh nghiệm dạy 
h c ộ môn tiếng Anh. 
2,07 0,47 7 1,67 1,22 3 0,081 0,777 
6. u n l công tác tự ồi dư ng 
của GV và tạo điều kiện để GV 
tiếp cận, giao lưu với người n 
ngữ n ng cao kĩ năng giao tiếp. 
1,81 0,79 4 2,56 1,03 5 0,018 0,894 
 . Chăm lo c i thiện đời sống 
cho GV. 
2,70 0,54 5 1,80 1,34 2 4,074 0,047 
 ú : ắ 1 2 3 
- TB: Trung bình 
- Đ C: độ lệch tiêu chuẩn nói lên độ 
ph n tán của tập hợp điểm số mà ta nghiên 
cứu 
- F: t số kiểm nghiệm 
- P: mức ác suất của kiểm nghiệm. 
Nếu P< 0,0 thì có sự khác iệt ý nghĩa về 
m t thống kê các điểm số mà khách thể 
đánh giá nếu P> 0,0 thì có sự khác iệt ý 
nghĩa về m t thống kê. 
 ết u của ng cho thấy việc dự 
giờ ồi dư ng và đánh giá năng lực đội 
ng GV đều được đa số CB uan t m vì 
đ y là nhiệm vụ t uộc ph i thực hiện 
hàng năm th o kế hoạch kiểm t a năm h c 
 109 
của H . ua đó, cuối năm h c, H có c 
sở đánh giá, ph n loại t ng GV th o yêu 
cầu của ngành h c. GV mang t m l ngại 
việc thanh t a, kiểm t a, dự giờ ồi dư ng 
của CB hay GV ộ môn vì sợ nếu đánh 
giá không chính ác sẽ nh hưởng đến 
 uyền lợi vật chất lẫn tinh thần của h . 
Nhất là t ường hợp CB không chuyên 
s u về môn ngoại ngữ. B ng kết u thống 
kê cho ta thấy sinh hoạt chuyên môn ồi 
dư ng GV chưa thực sự đạt hiệu u cao là 
do một phần nội dung sinh hoạt chưa được 
phong phú, t t ưởng chưa ch n hình thức 
sinh hoạt, ồi dư ng hấp dẫn, ch. Hình 
thức hoạt động nghiên cứu khoa h c và 
t ng kết kinh nghiệm dạy h c ộ môn tiếng 
Anh chưa ph i là dạng hoạt động u n 
thuộc đối với GV ở ậc HCS nên t được 
Ban giám hiệu BGH các t ường uan t m 
t chức. công tác tự ồi dư ng của GV 
và tạo điều kiện để GV tiếp cận, giao lưu 
với người n ngữ n ng cao kĩ năng giao 
tiếp là việc làm tuy không mới m nhưng 
t ong thực tế ất khó thực hiện. H ph i 
mạnh dạn liên kết với các t ung t m ngoại 
ngữ có yếu tố nước ngoài, mời GV người 
 n ngữ đến giao lưu với GV và HS để 
n ng cao kĩ năng giao tiếp tiếng Anh. 
Biện pháp 2. Tăng cường quản lí việc 
đổi mới phương pháp giảng dạy 
 Đ i mới phư ng pháp gi ng dạy là 
chuyển cách dạy t t uyền thụ, áp đ t một 
chiều sang t chức, hướng dẫn h c sinh 
 HS tự h c, tự èn, tự tìm t i, uan sát, 
thực hành, vận dụng, để HS sớm t ưởng 
thành, có kĩ năng sống th ch nghi với đời 
sống thực tiễn. ên thực tế, đ i mới 
phư ng pháp gi ng dạy ph i được t chức 
t ong một uá t ình thống nhất - liên hợp 
với đ i mới nội dung - chư ng t ình, đ i 
mới phư ng tiện dạy – h c, . Đ i mới 
phư ng pháp gi ng dạy ph i được cụ thể 
hoá ua t ng ài, t ng tiết dạy cụ thể ở t ên 
lớp. i ài gi ng thành công đều không 
thể thiếu sự chuẩn chu đáo. Song yếu tố 
 uyết đ nh sự thành công của ài gi ng lại 
là ở ch GV đã tiến hành tiết dạy đó như 
thế nào. Do vậy, H cần m t sự phối 
hợp ăn ý giữa thầy và t cách thức t 
chức, hướng dẫn HS h c tập t ên lớp, GV 
đã tạo điều kiện cho HS phát huy t nh t ch 
cực, chủ động, sáng tạo chưa? Có tạo hứng 
thú cho HS h c tập không? HS có tự mình 
chiếm lĩnh được t i thức không? Có sự 
phối hợp đồng ộ và có hiệu u giữa nội 
dung - chư ng t ình - phư ng pháp dạy h c 
- phư ng tiện dạy h c không? v.v Điều 
 uan t ng khi ph n t ch sư phạm tiết dạy, 
H cần chú t ng nội dung tư vấn và thúc 
đẩy, để GV có thể v a nhận a ưu – khuyết 
điểm t ong phư ng pháp gi ng dạy, v a 
được động viên, hướng dẫn cách thức tiến 
hành việc đ i mới phư ng pháp gi ng dạy 
sao cho hiệu u h n. Biện pháp không 
k m phần uan t ng là việc phát huy vai 
t của t chuyên môn t ong việc đ i mới 
phư ng pháp gi ng dạy. Đối với môn tiếng 
Anh lại cần cập nhật các phư ng pháp 
gi ng dạy mới như Pi , -l a ning, dạy 
h c th o dự án I Việc đ i mới 
phư ng pháp gi ng dạy được m là một 
t ong những tiêu ch đánh giá – ếp loại 
năng lực GV t ong uá t ình thi đua sẽ thúc 
đẩy GV không ng ng n ng cao năng lực 
chuyên môn của mình. uốn n ng cao 
hiệu u dạy – h c tiếng Anh, H cần tạo 
điều kiện thuận lợi để GV tiếp cận với 
phư ng pháp dạy h c mới ua việc ứng 
dụng công nghệ thông tin CN vào ài 
dạy t chức thao gi ng, sinh hoạt chuyên 
đề, th o luận nhóm, c u lạc ộ C B cấp 
t ường, uận để GV t ao đ i kinh nghiệm, 
h c tập lẫn nhau. 
B ng kh o sát CB và GV dạy 
 110 
tiếng Anh tại một số t ường HCS C 
 uận 6 P. HC cho thấy các iện pháp 
 việc đ i mới phư ng pháp dạy h c ộ 
môn tiếng Anh của CB ở t ường HCS 
C cần được thực hiện tốt h n. 
B 2 
 ổ ô 
 Nội dung 
Cán ộ u n l Giáo viên F P 
TB 
Đ 
TC 
 hứ 
 ậc 
TB 
Đ 
TC 
 hứ 
 ậc 
 . ạo điều kiện thuận lợi để 
GV tiếp cận với phư ng pháp 
dạy h c mới với việc ứng 
dụng CN vào ài dạy. 
2,85 0,36 3 2,67 0,80 1 4,712 0,033 
 . chức thao gi ng, 
chuyên đề, sinh hoạt, th o 
luận nhóm, C B cấp t ường, 
 uận để GV t ao đ i kinh 
nghiệm, h c tập lẫn nhau. 
2,81 0,40 4 2,67 0,95 1 0,772 0,382 
 ết u của ng cho thấy Biện 
pháp việc đ i mới phư ng pháp dạy 
h c ộ môn tiếng Anh” là yêu cầu cần 
thiết được nhiều CB uan t m nhằm 
c i thiện chất lượng ộ môn hiện nay. 
Việc tạo điều kiện thuận lợi để GV tiếp 
cận với phư ng pháp dạy h c mới” là 
việc làm t uộc không iêng gì ộ môn 
tiếng Anh, nhưng tiếp cận ằng cách nào 
để mang lại hiệu u thì c CB và GV 
vẫn c n tồn tại nhiều cách đánh giá khác 
nhau. Về ph a GV thì việc tạo điều kiện 
thuận lợi để GV tiếp cận với phư ng pháp 
dạy h c mới với việc ứng dụng CN 
vào ài dạy” và t chức thao gi ng, 
chuyên đề, sinh hoạt, th o luận nhóm, 
C B cấp t ường, uận để GV t ao đ i 
kinh nghiệm, h c tập lẫn nhau” đều được 
đánh giá ở thứ ậc cao ậc t ong khi 
CB đánh giá không cao l m thứ ậc 3 
ho c . ua tìm hiểu thực tế cho thấy c 
CB và GV đều mong muốn c i thiện 
chất lượng dạy h c ở ộ môn tiếng Anh 
nhiều h n nhưng ch ằng iện pháp t 
chức thao gi ng, sinh hoạt chuyên đề, 
th o luận nhóm, C B cấp t ường, uận để 
GV t ao đ i kinh nghiệm, h c tập lẫn 
nhau”. Nếu ch áp dụng iện pháp duy 
nhất t ên đ y thì không thể hiện được đ c 
t ưng của ộ môn ngoại ngữ mà cần ph i 
để GV ộ môn tiếng Anh có điều kiện 
tiếp úc với người n ngữ mới mang lại 
kết u cao h n. 
Biện pháp 3. Tăng cường quản lí việc 
đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá HS 
 t ước đến nay, việc kiểm t a, đánh 
giá HS được m là kh u cuối cùng nhằm 
 ác đ nh chất lượng giáo dục của nhà 
t ường, t ong đó có chất lượng gi ng dạy 
của GV. uy nhiên, hiện nay, t ước mục 
tiêu đào tạo mới, t ước áp lực thi cử n ng 
nề, toàn ã hội đang ất uan t m đến việc 
đ i mới kh u kiểm t a, đánh giá HS. Đánh 
giá HS ua uá t ình tiếp úc, hợp tác và 
h c tập là cách đánh giá tốt nhất, phù hợp 
với mục tiêu đào tạo của thời đại. Đó là 
mục tiêu đào tạo con người mới, với các 
phẩm chất và năng lực đ ch thực, có thể 
 111 
th ch nghi và đáp ứng được các yêu cầu và 
sự thay đ i của ã hội t ong thời kì hội 
nhập và phát t iển của đất nước. Do vậy, 
muốn đ i mới kh u kiểm t a - đánh giá HS, 
HT sẽ ph i c n nh c một số iện pháp sau: 
- Xác đ nh mục đ ch, yêu cầu của việc 
kiểm t a - đánh giá HS: ục đ ch của kiểm 
tra - đánh giá HS t ước hết là để giúp HS 
hứng thú, t ch cực, tự giác n ng cao chất 
lượng h c tập và èn luyện đồng thời 
nhằm kiểm đ nh chất lượng và hiệu u 
giáo dục của nhà t ường. ua kiểm t a – 
đánh giá HS, H và c GV có thể n m s u 
sát h n tình hình đối tượng của hoạt động 
gi ng dạy, đồng thời có những iện pháp 
tác động t ch cực đến sự t ưởng thành và 
phát t iển nh n cách của HS. Việc kiểm t a 
– đánh giá ph i đạt các yêu cầu: ch nh ác, 
ch n thực và g n với thực tiễn có tác dụng 
t ực tiếp đến việc ác đ nh t ình độ, phẩm 
chất và năng lực thực sự của HS chất 
lượng và hiệu u gi ng dạy của GV. Việc 
kiểm t a, đánh giá đúng năng lực của HS sẽ 
k ch th ch các m n lực h n t ong thi đua 
h c tập, c n ngược lại sẽ g y a t m l ất 
mãn, ất hợp tác, ch y lì và t thái độ chán 
h c ộ môn. Vì thế mà có hiện tượng HS 
h c gi i môn này nhưng lại chán h c môn 
khác. Do vậy, việc kiểm t a, đánh giá HS 
có nh hưởng ất uan t ng t ong suốt uá 
t ình h c tập của HS. Về vấn đề này, giáo 
viên ộ môn GVB cần uan t m đúng 
mức để HS không thiệt th i và dẫn tới 
những hệ lụy tiêu cực, phức tạp t ong tình 
hình hiện nay. 
- Xác đ nh nội dung và hình thức kiểm 
tra - đánh giá HS: Nội dung kiểm tra - đánh 
giá là hoạt động h c tập và rèn luyện của 
HS dưới sự dẫn d t, t chức của GV. HT 
cần có kế hoạch giao cho Phó Hiệu t ưởng 
(PHT) và T t ưởng chuyên môn (TTCM) 
ch u trách nhiệm về việc t chức, hướng 
dẫn GV thực hiện việc đ i mới khâu kiểm 
t a – đánh giá HS. Phong phú hóa các hình 
thức kiểm tra - đánh giá HS ua t ng tiết 
lên lớp, ua uá t ình hướng dẫn HS tự 
h c, quá trình kiểm dò bài và c trong quá 
trình sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại 
khoá cùng với HS. Nội dung và hình thức 
kiểm tra - đánh giá ph i có tác dụng đ nh 
hướng phư ng pháp h c tập cho HS. 
- G n liền uá t ình kiểm t a - đánh giá 
với uá t ình th o d i diễn tiến sự hình 
thành, phát t iển nh n cách của HS và uá 
trình phân tích rút kinh nghiệm cho công 
tác kiểm t a hoạt động dạy h c ngày càng 
hiệu u h n. 
- Việc a đề kiểm t a c ng cần nghiên 
cứu phù hợp với đ c t ưng ộ môn để 
nhằm èn luyện đồng ộ kĩ năng ngh , 
nói, đ c, viết của HS chứ không đ n thuần 
tập t ung vào kĩ năng đ c, viết. ong đề 
kiểm t a nhất thiết ph i dành % nội dung 
kiểm t a kĩ năng ngh cho HS t lớp 6. Đ c 
 iệt ph i c n đối phần tự luận và t c 
nghiệm khách uan một cách hài hoà với 
c cấu 3/ đồng thời cần chú ý‎ thời lượng 
kiểm t a phù hợp cho t ng loại kiểm t a 
 phút ho c phút . 
- PH và C ph i thường uyên 
 áo cáo, thông tin ph n hồi cho H về chất 
lượng và hiệu u của việc đ i mới kh u 
kiểm t a - đánh giá HS, để t đó H có c 
sở n m thông tin để điều ch nh kế hoạch và 
 a các uyết đ nh liên uan đến hoạt động 
gi ng dạy. 
Để thực hiện iện pháp này, H cần 
ph iến công khai đến GV và HS các 
văn n, uy đ nh về chế độ kiểm t a, cho 
điểm, ếp loại HS uy đ nh việc kiểm t a 
của ộ môn tiếng Anh t ng h c kì và c 
năm t chức th o d i việc chấm, t ài 
cho HS đúng uy chế CB a đề kiểm 
t a và t chức kiểm t a s g i tên ghi điểm 
 112 
của lớp, h c ạ của HS ngăn ch n và ử 
l các t ường hợp vi phạm nội uy kiểm 
t a, thi cử. ua đó, H có thể tốt việc 
kiểm t a, đánh giá h c tập ộ môn tiếng 
Anh của HS. 
 h o sát CB và GV dạy 
tiếng Anh tại một t ường HCS C uận 
6 P. HC ta thấy các iện pháp 
kiểm t a, đánh giá h c tập ộ môn tiếng 
Anh của HS giúp cho CB ở t ường 
 HCS C có được những thông tin cần 
thiết để tham kh o ứng dụng vào công tác 
 u n l của mình. 
Bảng 3. hảo át iện pháp kiểm 
tra, đánh giá học tập ộ môn tiếng Anh 
của HS 
Nội dung 
Cán ộ u n l Giáo viên 
F P 
TB 
Đ 
TC 
 hứ 
 ậc 
TB 
Đ 
TC 
 hứ 
 ậc 
 . Ph iến đến GV và HS các 
văn n, uy đ nh về chế độ 
kiểm t a, cho điểm, ếp loại HS. 
2,93 0,27 1 2,62 0,96 3 21,496 0,000 
 . uy đ nh việc kiểm t a của ộ 
môn tiếng Anh t ng h c kì và c 
năm. 
2,93 0,27 1 2,78 0,77 1 2,579 0,113 
3. chức th o d i việc chấm, 
t ài cho HS đúng uy chế. 
2,81 0,40 3 2,62 0,91 4 0,588 0,446 
 . CB a đề kiểm t a và t 
chức kiểm t a s g i tên ghi 
điểm của lớp, h c ạ của HS. 
2,70 0,54 4 2,60 1,03 5 1,405 0,240 
 . Ngăn ch n và ử l các t ường 
hợp vi phạm nội uy kiểm t a, 
thi cử GV và HS). 
2,63 0,49 5 2,67 0,95 2 0,060 0,808 
 ết u của ng 3 cho thấy việc 
kiểm t a, đánh giá h c tập ộ môn tiếng 
Anh của HS là hết sức cần thiết vì ua đó 
ph n ánh khách uan chất lượng gi ng 
dạy của GVB . đó, CB có c sở 
 m t đánh giá thực t ạng việc dạy 
của GVB để điều ch nh kế hoạch 
của mình. Vì vậy, việc ph iến đến GV 
và HS các văn n, uy đ nh về chế độ 
kiểm t a, cho điểm, ếp loại HS ph i được 
 uán t iệt ngay t đầu m i năm h c nhằm 
giúp cho GV n m vững uy đ nh của Bộ 
Giáo dục và Đào tạo GD & Đ về việc 
kiểm t a, đánh giá kết u h c tập của 
HS. uy đ nh việc kiểm t a của ộ môn 
tiếng Anh t ng h c kì và c năm là điều 
không thể thiếu. Vì có uy đ nh như thế 
mới đ m o số lần kiểm t a tối thiểu để 
GVB có c sở thực hiện nhiệm vụ 
chuyên môn của mình và giúp CB th o 
d i việc thực hiện nội dung chư ng t ình 
của Bộ GD & Đ dễ dàng h n. Việc t 
chức th o d i chấm, t ài cho HS đúng 
 uy chế đ i h i CB ph i dành thời 
gian, công sức để kiểm t a đột uất, đ nh 
kì nhằm hạn chế tiêu cực có thể y a ở 
một số ộ phận GV nhất là đối với các ộ 
môn Văn, oán, Ngoại ngữ. Ở những 
t ường mà CB có t ình độ chuyên môn 
tiếng Anh thì CB nên t ực tiếp a đề 
 113 
kiểm t a chung các ài kiểm t a tiết để 
đ m o t nh công ằng và đánh giá đúng 
thực chất, khách uan kết u h c tập của 
HS. Việc ngăn ch n và ử l các t ường 
hợp vi phạm nội uy kiểm t a, thi cử của 
GV và HS c ng cần thực hiện nghiêm 
ch nh nhằm đ m o t nh nghiêm túc 
t ong thi cử. Việc làm này giúp CB 
khép kín quy t ình kiểm t a, đánh giá 
h c tập ộ môn tiếng Anh của HS để có 
c sở tham kh o đánh giá t ình độ, năng 
lực gi ng dạy của GVB . ết u kh o 
sát cho thấy CB đánh giá ất cao ở nội 
dung và vì nó mang t nh t uộc c n 
GVB ch coi t ng nội dung và vì 
có lợi cho GV h n. uy nhiên, nội dung 
t ên đều có mối uan hệ kh ng kh t với 
nhau có tác dụng h t ợ liên hoàn, nếu 
không thực hiện đầy đủ sẽ nh hưởng đến 
việc kiểm t a, đánh giá h c tập ộ 
môn tiếng Anh của HS. Vì thế CB có 
thể nghiên cứu các nội dung t ên để góp 
phần c i tiến iện pháp hoạt động 
gi ng dạy môn tiếng Anh t ong t ường 
 HCS của mình. 
3. Ế UẬN 
 ong những năm ua, giáo dục ậc 
 HCS ở .6 P. HC đã đạt được một 
số kết u đáng kh ch lệ nhờ áp dụng một 
số iện pháp u n l tiên tiến. ết u này 
có phần đóng góp uan t ng của đội ng 
CBQL và GV tiếng Anh ở ậc THCS. 
 uy nhiên, t ước đ i h i của sự nghiệp 
đ i mới đất nước, của sự nghiệp GD & 
Đ , đội ng CB và GVB dạy tiếng 
Anh một số t ường HCS C .6 c n có 
những hạn chế, ất cập ở một số vấn đề 
như: Việc gi ng dạy môn tiếng Anh 
chưa thật sự đáp ứng nhu cầu đ c t ưng 
 ộ môn dẫn tới hiện tượng HS t được èn 
luyện về kĩ năng ngh nói, thiên về kĩ 
năng đ c viết nhiều h n. Những hạn chế, 
 ất cập t ên v a có nguyên nhân khách 
 uan, v a có nguyên nh n chủ uan, 
t ong đó nguyên nh n chủ yếu là do chưa 
chú t ng đúng mức nội dung giáo t ình 
gi ng dạy chưa tạo điều kiện cho GV 
sinh hoạt C B, tiếp cận với GV n ngữ 
để èn luyện kĩ năng ngh nói t ong uá 
t ình gi ng dạy. Yếu tố không k m phần 
 uan t ng nữa là việc thiếu t ang thiết 
h t ợ và cách a đề kiểm t a. Vì vậy, H 
t ường HCS cần áp dụng các iện pháp 
cần thiết để hoạt động gi ng dạy môn 
tiếng Anh ngày càng tốt h n. 
 H H O 
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo – Đ ề Ban hành theo Quyết đ nh số 
 3/ 000/ Đ – Bộ GD & Đ ngày / / 000 của Bộ t ưởng Bộ GD & Đ . 
2. Ch nh phủ – uật Giáo dục số 38/ 00 / H và văn n hướng dẫn thi hành, NXB 
Ch nh t uốc gia Hà Nội, 2005. 
3. Dự án Đào tạo giáo viên HCS 003 , Đổ ô 
 Đ ẳ , p. Hồ Ch inh. 
4. Đề án Xâ ự â ũ 
 2005-2010”, Sở Giáo dục – Đào tạo p. Hồ Ch inh 00 . 
 114 
5. Đề án Xâ ự â ũ 
 6 2005-2010”, Ph ng Giáo dục – Đào tạo uận 6 006 . 
6. Đ Hạnh Nga, V h Phư ng Anh 006 , ể 
 ô 6 . 
7. ài liệu: Nguyễn h Hạnh 003 , ằ 
 , ường CĐSP Bình Dư ng. 
8. hùy Ng n, Chu Ng c inh 00 , Ngoại ngữ t ong nhà t ường: Vì sao h c 0 năm 
vẫn không nói được?”, Báo hanh Niên, số 30 . 

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_va_mot_so_bien_phap_quan_li_hoat_dong_giang_day_m.pdf
Tài liệu liên quan