Thực trạng và một số biện pháp quản lí hoạt động giảng dạy môn tiếng Anh ở các Trường trung học cơ sở quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
Đa số các tập đoàn kinh tế nước ngoài
đầu tư vào Việt Nam, đều chủ yếu sử dụng
tiếng Anh, nhưng chúng ta chưa có đủ lực
lượng thông thạo ngoại ngữ để có thể đáp
ứng yêu cầu của các nhà đầu tư. uốn có
lực lượng lao động sử dụng được tiếng Anh
thành thạo, chúng ta ph i chú t ng đầu tư
vốn kiến thức tiếng Anh cho h t lúc c n
h c ph thông. Do vậy, việc nghiên cứu
thực t ạng và đề a các iện pháp u n l
hoạt động gi ng dạy tiếng Anh t ong
nhà t ường hiện nay đã t ở thành nhu cầu
cần thiết. ua đó, giúp các nhà c i tiến
chất lượng dạy và h c t ong nhà t ường
TAÏP CHÍ ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 6 - Thaùng 6/2011 107 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY MÔN TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN 6, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VƯƠNG VĂN CHO (*) n ề ABSTRACT The use of foreign languages, especially English, as a means of daily communication is considered as an essential need in our country at present. However, survey shows that the use of English has proved that there is still a limit to the effective teaching of English. Therefore, the study and suggestion of measures to monitor the English teaching activities at high schools in general or at junior high schools in particular is an essential need in the present context of HCM City. 1. DẪN NHẬP (*) Đa số các tập đoàn kinh tế nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, đều chủ yếu sử dụng tiếng Anh, nhưng chúng ta chưa có đủ lực lượng thông thạo ngoại ngữ để có thể đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tư. uốn có lực lượng lao động sử dụng được tiếng Anh thành thạo, chúng ta ph i chú t ng đầu tư vốn kiến thức tiếng Anh cho h t lúc c n h c ph thông. Do vậy, việc nghiên cứu thực t ạng và đề a các iện pháp u n l hoạt động gi ng dạy tiếng Anh t ong nhà t ường hiện nay đã t ở thành nhu cầu cần thiết. ua đó, giúp các nhà c i tiến chất lượng dạy và h c t ong nhà t ường. 2. HỰC RẠNG VÀ Ộ SỐ BIỆN PHÁP UẢN Í HOẠ ĐỘNG GIẢNG () hS, ường HCS Phạm Đình H , uận 6, P. Hồ Ch inh. DẠY ÔN IẾNG ANH RONG CÁC RƯỜNG HCS UẬN 6 HÀNH PHỐ HỒ CHÍ INH. Biện pháp hoạt động gi ng dạy môn tiếng Anh t ong t ường HCS ao gồm nhiều m t. ong phạm vi ài này, tác gi ch t ình ày một số iện pháp cần thiết phù hợp với thực t ạng gi ng dạy tiếng Anh ở uận 6, P. HC hiện nay. Biện pháp 1. Tăng cường quản lí việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy. Hiệu t ưởng H cần t chức cho giáo viên GV n m vững và thực hiện th o đúng ph n phối chư ng t ình PPC . Ngoài a H ph i có kế hoạch c năm h c cho hoạt động gi ng dạy đồng thời yêu cầu t chuyên môn và GV th o đó lập kế hoạch gi ng dạy hàng tuần và cho c h c kì, năm h c. H 108 c ng ph i có kế hoạch th o d i, kiểm t a t ng tuần, tháng, h c kì, ua s kế hoạch gi ng dạy, s đầu ài Áp dụng iện pháp này, đ i h i H ph i s p ếp để dự giờ và đánh giá năng lực đội ng GV lập uy hoạch ồi dư ng và phát t iển đội ng GV thực hiện công tác ồi dư ng thường uyên th o chu kì uy đ nh t chức các hoạt động nghiên cứu khoa h c và t ng kết kinh nghiệm dạy h c ộ môn tiếng Anh u n l công tác tự ồi dư ng của GV và tạo điều kiện để GV tiếp cận, giao lưu với người n ngữ để n ng cao kĩ năng giao tiếp... ua việc kh o sát cán ộ u n l CB và GV dạy tiếng Anh tại một số t ường HCS công lập C uận 6, P. HC ta thấy được các iện pháp tăng cường u n l việc thực hiện chư ng t ình, kế hoạch gi ng dạy của CB ở t ường HCS C cần được uan t m đúng mức. Bảng 1. hảo át iện pháp việc giảng dạy tiếng Anh của CB ở trường THCS C quận 6, TP. HCM. Nội dung Cán ộ u n l Giáo viên F P TB Đ TC hứ ậc TB Đ TC hứ ậc . Dự giờ ồi dư ng và đánh giá năng lực đội ng GV. 2,93 0,27 2 2,60 0,84 4 1,897 0,173 . ập uy hoạch ồi dư ng và phát t iển đội ng GV. 2,59 0,57 6 2,20 1,16 7 0,029 0,865 3. hực hiện công tác ồi dư ng thường uyên th o chu kì uy đ nh. 2,96 0,19 1 1,89 1,15 1 19,930 0,000 . Bồi dư ng GV ua hoạt động sinh hoạt chuyên môn. 2,89 0,32 3 2,38 1,11 6 5,510 0,022 . Hoạt động nghiên cứu khoa h c và t ng kết kinh nghiệm dạy h c ộ môn tiếng Anh. 2,07 0,47 7 1,67 1,22 3 0,081 0,777 6. u n l công tác tự ồi dư ng của GV và tạo điều kiện để GV tiếp cận, giao lưu với người n ngữ n ng cao kĩ năng giao tiếp. 1,81 0,79 4 2,56 1,03 5 0,018 0,894 . Chăm lo c i thiện đời sống cho GV. 2,70 0,54 5 1,80 1,34 2 4,074 0,047 ú : ắ 1 2 3 - TB: Trung bình - Đ C: độ lệch tiêu chuẩn nói lên độ ph n tán của tập hợp điểm số mà ta nghiên cứu - F: t số kiểm nghiệm - P: mức ác suất của kiểm nghiệm. Nếu P< 0,0 thì có sự khác iệt ý nghĩa về m t thống kê các điểm số mà khách thể đánh giá nếu P> 0,0 thì có sự khác iệt ý nghĩa về m t thống kê. ết u của ng cho thấy việc dự giờ ồi dư ng và đánh giá năng lực đội ng GV đều được đa số CB uan t m vì đ y là nhiệm vụ t uộc ph i thực hiện hàng năm th o kế hoạch kiểm t a năm h c 109 của H . ua đó, cuối năm h c, H có c sở đánh giá, ph n loại t ng GV th o yêu cầu của ngành h c. GV mang t m l ngại việc thanh t a, kiểm t a, dự giờ ồi dư ng của CB hay GV ộ môn vì sợ nếu đánh giá không chính ác sẽ nh hưởng đến uyền lợi vật chất lẫn tinh thần của h . Nhất là t ường hợp CB không chuyên s u về môn ngoại ngữ. B ng kết u thống kê cho ta thấy sinh hoạt chuyên môn ồi dư ng GV chưa thực sự đạt hiệu u cao là do một phần nội dung sinh hoạt chưa được phong phú, t t ưởng chưa ch n hình thức sinh hoạt, ồi dư ng hấp dẫn, ch. Hình thức hoạt động nghiên cứu khoa h c và t ng kết kinh nghiệm dạy h c ộ môn tiếng Anh chưa ph i là dạng hoạt động u n thuộc đối với GV ở ậc HCS nên t được Ban giám hiệu BGH các t ường uan t m t chức. công tác tự ồi dư ng của GV và tạo điều kiện để GV tiếp cận, giao lưu với người n ngữ n ng cao kĩ năng giao tiếp là việc làm tuy không mới m nhưng t ong thực tế ất khó thực hiện. H ph i mạnh dạn liên kết với các t ung t m ngoại ngữ có yếu tố nước ngoài, mời GV người n ngữ đến giao lưu với GV và HS để n ng cao kĩ năng giao tiếp tiếng Anh. Biện pháp 2. Tăng cường quản lí việc đổi mới phương pháp giảng dạy Đ i mới phư ng pháp gi ng dạy là chuyển cách dạy t t uyền thụ, áp đ t một chiều sang t chức, hướng dẫn h c sinh HS tự h c, tự èn, tự tìm t i, uan sát, thực hành, vận dụng, để HS sớm t ưởng thành, có kĩ năng sống th ch nghi với đời sống thực tiễn. ên thực tế, đ i mới phư ng pháp gi ng dạy ph i được t chức t ong một uá t ình thống nhất - liên hợp với đ i mới nội dung - chư ng t ình, đ i mới phư ng tiện dạy – h c, . Đ i mới phư ng pháp gi ng dạy ph i được cụ thể hoá ua t ng ài, t ng tiết dạy cụ thể ở t ên lớp. i ài gi ng thành công đều không thể thiếu sự chuẩn chu đáo. Song yếu tố uyết đ nh sự thành công của ài gi ng lại là ở ch GV đã tiến hành tiết dạy đó như thế nào. Do vậy, H cần m t sự phối hợp ăn ý giữa thầy và t cách thức t chức, hướng dẫn HS h c tập t ên lớp, GV đã tạo điều kiện cho HS phát huy t nh t ch cực, chủ động, sáng tạo chưa? Có tạo hứng thú cho HS h c tập không? HS có tự mình chiếm lĩnh được t i thức không? Có sự phối hợp đồng ộ và có hiệu u giữa nội dung - chư ng t ình - phư ng pháp dạy h c - phư ng tiện dạy h c không? v.v Điều uan t ng khi ph n t ch sư phạm tiết dạy, H cần chú t ng nội dung tư vấn và thúc đẩy, để GV có thể v a nhận a ưu – khuyết điểm t ong phư ng pháp gi ng dạy, v a được động viên, hướng dẫn cách thức tiến hành việc đ i mới phư ng pháp gi ng dạy sao cho hiệu u h n. Biện pháp không k m phần uan t ng là việc phát huy vai t của t chuyên môn t ong việc đ i mới phư ng pháp gi ng dạy. Đối với môn tiếng Anh lại cần cập nhật các phư ng pháp gi ng dạy mới như Pi , -l a ning, dạy h c th o dự án I Việc đ i mới phư ng pháp gi ng dạy được m là một t ong những tiêu ch đánh giá – ếp loại năng lực GV t ong uá t ình thi đua sẽ thúc đẩy GV không ng ng n ng cao năng lực chuyên môn của mình. uốn n ng cao hiệu u dạy – h c tiếng Anh, H cần tạo điều kiện thuận lợi để GV tiếp cận với phư ng pháp dạy h c mới ua việc ứng dụng công nghệ thông tin CN vào ài dạy t chức thao gi ng, sinh hoạt chuyên đề, th o luận nhóm, c u lạc ộ C B cấp t ường, uận để GV t ao đ i kinh nghiệm, h c tập lẫn nhau. B ng kh o sát CB và GV dạy 110 tiếng Anh tại một số t ường HCS C uận 6 P. HC cho thấy các iện pháp việc đ i mới phư ng pháp dạy h c ộ môn tiếng Anh của CB ở t ường HCS C cần được thực hiện tốt h n. B 2 ổ ô Nội dung Cán ộ u n l Giáo viên F P TB Đ TC hứ ậc TB Đ TC hứ ậc . ạo điều kiện thuận lợi để GV tiếp cận với phư ng pháp dạy h c mới với việc ứng dụng CN vào ài dạy. 2,85 0,36 3 2,67 0,80 1 4,712 0,033 . chức thao gi ng, chuyên đề, sinh hoạt, th o luận nhóm, C B cấp t ường, uận để GV t ao đ i kinh nghiệm, h c tập lẫn nhau. 2,81 0,40 4 2,67 0,95 1 0,772 0,382 ết u của ng cho thấy Biện pháp việc đ i mới phư ng pháp dạy h c ộ môn tiếng Anh” là yêu cầu cần thiết được nhiều CB uan t m nhằm c i thiện chất lượng ộ môn hiện nay. Việc tạo điều kiện thuận lợi để GV tiếp cận với phư ng pháp dạy h c mới” là việc làm t uộc không iêng gì ộ môn tiếng Anh, nhưng tiếp cận ằng cách nào để mang lại hiệu u thì c CB và GV vẫn c n tồn tại nhiều cách đánh giá khác nhau. Về ph a GV thì việc tạo điều kiện thuận lợi để GV tiếp cận với phư ng pháp dạy h c mới với việc ứng dụng CN vào ài dạy” và t chức thao gi ng, chuyên đề, sinh hoạt, th o luận nhóm, C B cấp t ường, uận để GV t ao đ i kinh nghiệm, h c tập lẫn nhau” đều được đánh giá ở thứ ậc cao ậc t ong khi CB đánh giá không cao l m thứ ậc 3 ho c . ua tìm hiểu thực tế cho thấy c CB và GV đều mong muốn c i thiện chất lượng dạy h c ở ộ môn tiếng Anh nhiều h n nhưng ch ằng iện pháp t chức thao gi ng, sinh hoạt chuyên đề, th o luận nhóm, C B cấp t ường, uận để GV t ao đ i kinh nghiệm, h c tập lẫn nhau”. Nếu ch áp dụng iện pháp duy nhất t ên đ y thì không thể hiện được đ c t ưng của ộ môn ngoại ngữ mà cần ph i để GV ộ môn tiếng Anh có điều kiện tiếp úc với người n ngữ mới mang lại kết u cao h n. Biện pháp 3. Tăng cường quản lí việc đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá HS t ước đến nay, việc kiểm t a, đánh giá HS được m là kh u cuối cùng nhằm ác đ nh chất lượng giáo dục của nhà t ường, t ong đó có chất lượng gi ng dạy của GV. uy nhiên, hiện nay, t ước mục tiêu đào tạo mới, t ước áp lực thi cử n ng nề, toàn ã hội đang ất uan t m đến việc đ i mới kh u kiểm t a, đánh giá HS. Đánh giá HS ua uá t ình tiếp úc, hợp tác và h c tập là cách đánh giá tốt nhất, phù hợp với mục tiêu đào tạo của thời đại. Đó là mục tiêu đào tạo con người mới, với các phẩm chất và năng lực đ ch thực, có thể 111 th ch nghi và đáp ứng được các yêu cầu và sự thay đ i của ã hội t ong thời kì hội nhập và phát t iển của đất nước. Do vậy, muốn đ i mới kh u kiểm t a - đánh giá HS, HT sẽ ph i c n nh c một số iện pháp sau: - Xác đ nh mục đ ch, yêu cầu của việc kiểm t a - đánh giá HS: ục đ ch của kiểm tra - đánh giá HS t ước hết là để giúp HS hứng thú, t ch cực, tự giác n ng cao chất lượng h c tập và èn luyện đồng thời nhằm kiểm đ nh chất lượng và hiệu u giáo dục của nhà t ường. ua kiểm t a – đánh giá HS, H và c GV có thể n m s u sát h n tình hình đối tượng của hoạt động gi ng dạy, đồng thời có những iện pháp tác động t ch cực đến sự t ưởng thành và phát t iển nh n cách của HS. Việc kiểm t a – đánh giá ph i đạt các yêu cầu: ch nh ác, ch n thực và g n với thực tiễn có tác dụng t ực tiếp đến việc ác đ nh t ình độ, phẩm chất và năng lực thực sự của HS chất lượng và hiệu u gi ng dạy của GV. Việc kiểm t a, đánh giá đúng năng lực của HS sẽ k ch th ch các m n lực h n t ong thi đua h c tập, c n ngược lại sẽ g y a t m l ất mãn, ất hợp tác, ch y lì và t thái độ chán h c ộ môn. Vì thế mà có hiện tượng HS h c gi i môn này nhưng lại chán h c môn khác. Do vậy, việc kiểm t a, đánh giá HS có nh hưởng ất uan t ng t ong suốt uá t ình h c tập của HS. Về vấn đề này, giáo viên ộ môn GVB cần uan t m đúng mức để HS không thiệt th i và dẫn tới những hệ lụy tiêu cực, phức tạp t ong tình hình hiện nay. - Xác đ nh nội dung và hình thức kiểm tra - đánh giá HS: Nội dung kiểm tra - đánh giá là hoạt động h c tập và rèn luyện của HS dưới sự dẫn d t, t chức của GV. HT cần có kế hoạch giao cho Phó Hiệu t ưởng (PHT) và T t ưởng chuyên môn (TTCM) ch u trách nhiệm về việc t chức, hướng dẫn GV thực hiện việc đ i mới khâu kiểm t a – đánh giá HS. Phong phú hóa các hình thức kiểm tra - đánh giá HS ua t ng tiết lên lớp, ua uá t ình hướng dẫn HS tự h c, quá trình kiểm dò bài và c trong quá trình sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá cùng với HS. Nội dung và hình thức kiểm tra - đánh giá ph i có tác dụng đ nh hướng phư ng pháp h c tập cho HS. - G n liền uá t ình kiểm t a - đánh giá với uá t ình th o d i diễn tiến sự hình thành, phát t iển nh n cách của HS và uá trình phân tích rút kinh nghiệm cho công tác kiểm t a hoạt động dạy h c ngày càng hiệu u h n. - Việc a đề kiểm t a c ng cần nghiên cứu phù hợp với đ c t ưng ộ môn để nhằm èn luyện đồng ộ kĩ năng ngh , nói, đ c, viết của HS chứ không đ n thuần tập t ung vào kĩ năng đ c, viết. ong đề kiểm t a nhất thiết ph i dành % nội dung kiểm t a kĩ năng ngh cho HS t lớp 6. Đ c iệt ph i c n đối phần tự luận và t c nghiệm khách uan một cách hài hoà với c cấu 3/ đồng thời cần chú ý thời lượng kiểm t a phù hợp cho t ng loại kiểm t a phút ho c phút . - PH và C ph i thường uyên áo cáo, thông tin ph n hồi cho H về chất lượng và hiệu u của việc đ i mới kh u kiểm t a - đánh giá HS, để t đó H có c sở n m thông tin để điều ch nh kế hoạch và a các uyết đ nh liên uan đến hoạt động gi ng dạy. Để thực hiện iện pháp này, H cần ph iến công khai đến GV và HS các văn n, uy đ nh về chế độ kiểm t a, cho điểm, ếp loại HS uy đ nh việc kiểm t a của ộ môn tiếng Anh t ng h c kì và c năm t chức th o d i việc chấm, t ài cho HS đúng uy chế CB a đề kiểm t a và t chức kiểm t a s g i tên ghi điểm 112 của lớp, h c ạ của HS ngăn ch n và ử l các t ường hợp vi phạm nội uy kiểm t a, thi cử. ua đó, H có thể tốt việc kiểm t a, đánh giá h c tập ộ môn tiếng Anh của HS. h o sát CB và GV dạy tiếng Anh tại một t ường HCS C uận 6 P. HC ta thấy các iện pháp kiểm t a, đánh giá h c tập ộ môn tiếng Anh của HS giúp cho CB ở t ường HCS C có được những thông tin cần thiết để tham kh o ứng dụng vào công tác u n l của mình. Bảng 3. hảo át iện pháp kiểm tra, đánh giá học tập ộ môn tiếng Anh của HS Nội dung Cán ộ u n l Giáo viên F P TB Đ TC hứ ậc TB Đ TC hứ ậc . Ph iến đến GV và HS các văn n, uy đ nh về chế độ kiểm t a, cho điểm, ếp loại HS. 2,93 0,27 1 2,62 0,96 3 21,496 0,000 . uy đ nh việc kiểm t a của ộ môn tiếng Anh t ng h c kì và c năm. 2,93 0,27 1 2,78 0,77 1 2,579 0,113 3. chức th o d i việc chấm, t ài cho HS đúng uy chế. 2,81 0,40 3 2,62 0,91 4 0,588 0,446 . CB a đề kiểm t a và t chức kiểm t a s g i tên ghi điểm của lớp, h c ạ của HS. 2,70 0,54 4 2,60 1,03 5 1,405 0,240 . Ngăn ch n và ử l các t ường hợp vi phạm nội uy kiểm t a, thi cử GV và HS). 2,63 0,49 5 2,67 0,95 2 0,060 0,808 ết u của ng 3 cho thấy việc kiểm t a, đánh giá h c tập ộ môn tiếng Anh của HS là hết sức cần thiết vì ua đó ph n ánh khách uan chất lượng gi ng dạy của GVB . đó, CB có c sở m t đánh giá thực t ạng việc dạy của GVB để điều ch nh kế hoạch của mình. Vì vậy, việc ph iến đến GV và HS các văn n, uy đ nh về chế độ kiểm t a, cho điểm, ếp loại HS ph i được uán t iệt ngay t đầu m i năm h c nhằm giúp cho GV n m vững uy đ nh của Bộ Giáo dục và Đào tạo GD & Đ về việc kiểm t a, đánh giá kết u h c tập của HS. uy đ nh việc kiểm t a của ộ môn tiếng Anh t ng h c kì và c năm là điều không thể thiếu. Vì có uy đ nh như thế mới đ m o số lần kiểm t a tối thiểu để GVB có c sở thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của mình và giúp CB th o d i việc thực hiện nội dung chư ng t ình của Bộ GD & Đ dễ dàng h n. Việc t chức th o d i chấm, t ài cho HS đúng uy chế đ i h i CB ph i dành thời gian, công sức để kiểm t a đột uất, đ nh kì nhằm hạn chế tiêu cực có thể y a ở một số ộ phận GV nhất là đối với các ộ môn Văn, oán, Ngoại ngữ. Ở những t ường mà CB có t ình độ chuyên môn tiếng Anh thì CB nên t ực tiếp a đề 113 kiểm t a chung các ài kiểm t a tiết để đ m o t nh công ằng và đánh giá đúng thực chất, khách uan kết u h c tập của HS. Việc ngăn ch n và ử l các t ường hợp vi phạm nội uy kiểm t a, thi cử của GV và HS c ng cần thực hiện nghiêm ch nh nhằm đ m o t nh nghiêm túc t ong thi cử. Việc làm này giúp CB khép kín quy t ình kiểm t a, đánh giá h c tập ộ môn tiếng Anh của HS để có c sở tham kh o đánh giá t ình độ, năng lực gi ng dạy của GVB . ết u kh o sát cho thấy CB đánh giá ất cao ở nội dung và vì nó mang t nh t uộc c n GVB ch coi t ng nội dung và vì có lợi cho GV h n. uy nhiên, nội dung t ên đều có mối uan hệ kh ng kh t với nhau có tác dụng h t ợ liên hoàn, nếu không thực hiện đầy đủ sẽ nh hưởng đến việc kiểm t a, đánh giá h c tập ộ môn tiếng Anh của HS. Vì thế CB có thể nghiên cứu các nội dung t ên để góp phần c i tiến iện pháp hoạt động gi ng dạy môn tiếng Anh t ong t ường HCS của mình. 3. Ế UẬN ong những năm ua, giáo dục ậc HCS ở .6 P. HC đã đạt được một số kết u đáng kh ch lệ nhờ áp dụng một số iện pháp u n l tiên tiến. ết u này có phần đóng góp uan t ng của đội ng CBQL và GV tiếng Anh ở ậc THCS. uy nhiên, t ước đ i h i của sự nghiệp đ i mới đất nước, của sự nghiệp GD & Đ , đội ng CB và GVB dạy tiếng Anh một số t ường HCS C .6 c n có những hạn chế, ất cập ở một số vấn đề như: Việc gi ng dạy môn tiếng Anh chưa thật sự đáp ứng nhu cầu đ c t ưng ộ môn dẫn tới hiện tượng HS t được èn luyện về kĩ năng ngh nói, thiên về kĩ năng đ c viết nhiều h n. Những hạn chế, ất cập t ên v a có nguyên nhân khách uan, v a có nguyên nh n chủ uan, t ong đó nguyên nh n chủ yếu là do chưa chú t ng đúng mức nội dung giáo t ình gi ng dạy chưa tạo điều kiện cho GV sinh hoạt C B, tiếp cận với GV n ngữ để èn luyện kĩ năng ngh nói t ong uá t ình gi ng dạy. Yếu tố không k m phần uan t ng nữa là việc thiếu t ang thiết h t ợ và cách a đề kiểm t a. Vì vậy, H t ường HCS cần áp dụng các iện pháp cần thiết để hoạt động gi ng dạy môn tiếng Anh ngày càng tốt h n. H H O 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo – Đ ề Ban hành theo Quyết đ nh số 3/ 000/ Đ – Bộ GD & Đ ngày / / 000 của Bộ t ưởng Bộ GD & Đ . 2. Ch nh phủ – uật Giáo dục số 38/ 00 / H và văn n hướng dẫn thi hành, NXB Ch nh t uốc gia Hà Nội, 2005. 3. Dự án Đào tạo giáo viên HCS 003 , Đổ ô Đ ẳ , p. Hồ Ch inh. 4. Đề án Xâ ự â ũ 2005-2010”, Sở Giáo dục – Đào tạo p. Hồ Ch inh 00 . 114 5. Đề án Xâ ự â ũ 6 2005-2010”, Ph ng Giáo dục – Đào tạo uận 6 006 . 6. Đ Hạnh Nga, V h Phư ng Anh 006 , ể ô 6 . 7. ài liệu: Nguyễn h Hạnh 003 , ằ , ường CĐSP Bình Dư ng. 8. hùy Ng n, Chu Ng c inh 00 , Ngoại ngữ t ong nhà t ường: Vì sao h c 0 năm vẫn không nói được?”, Báo hanh Niên, số 30 .
File đính kèm:
- thuc_trang_va_mot_so_bien_phap_quan_li_hoat_dong_giang_day_m.pdf