Thuật ngữ du lịch

Amenities (tiện nghi):Những dịch vụmà một khách sạn, nhà hàng khu giải trí hay cơsởkinh doanh dịch vụdu lịch

khách cung cấp; tiện nghi cơbản đối với một hãng hàng không thì được coi như đương nhiên, không cần phải nhắc đến.

Tiện nghi tếnhịthì được nhắc đến trong quảng cáo, coi nhưsựphản ánh vềchất lượng của công ty, ví nhưkhăn ấm trên

chuyến đi, hoa tặng cho phụnữ, quà tặng cho khách

Architectural perservation (sựbảo tồn kiến trúc):Việc định dạng, giữgìn phục hồi và tu tạo những toà nhà, những

công trình kiến trúc có giá trịlịch sửvăn hoá hoặc tinh thần.

pdf8 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1793 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuật ngữ du lịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tư trong nền kinh tế nh một khách sạn và một nhà hàng, 
nhiều tụ điểm khu vực, một nhà sản xuất quần áo và một khu du lịch. 
Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui! 
 6
Joiner (khách đi chung): Người đi cùng với người khác đến cùng một nơi. 
Joint veture (sự liên doanh): Nỗ lực hợp tác chính thức bao gồm hai hay nhiều thể nhân, công ty hoặc pháp nhân nào đó, 
nhằm mục đích thực hiện dự án nào đó vốn có thể quá lớn hay không thích hợp nếu từng người trong số họ hành động 
riêng rẽ. Ví dụ, sự phối hợp giữa tư nhân và nhà nước trong việc triển khai một khu nghỉ mát chẳng hạn. 
Junior suite (căn hộ nhỏ): Phòng khách sạn rộng, có chỗ làm việc, nơi ngủ và nơi tiếp khách được ngăn riêng bằng vách 
ngăn. 
Jitney (Xe khách bình dân, xe thả): Thường là xe tư, do chủ tự lái, chạy theo lộ trình tự do. Hành khách được đón tại bất 
cứ đâu trên đường, trả tiền cước và chia xẻ chỗ ngồi như kiểu xe bus. 
Job sharing (Sự chia chung phần việc): Sự thu xếp để hai người cùng đảm trách một chức việc toàn thời gian. Lương và 
các lợi ích thường được chia theo tỷ lệ tuỳ theo số thời gian mà mỗi người làm trong công việc. 
 L_________ 
Latitude (vĩ độ): Khoảng cách góc, bắc hoặc nam tính từ xích đạo, được tính bằng độ, phút, giây. Một phút vĩ độ tương 
đương với một hải lý. 
Living history attraction (sức thu hút lịch sử sống động): Sự tái tạo có nghiên cứu kỹ 
lưỡng về một thời đại lịch sử đặc biệt nào đó, được xây dựng lại với những an toàn và vệ sinh 
hiện đại. Đó có thể gồm cả những thợ thủ công "có thẩm quyền" và các sinh hoạt hoà nhập của 
du khách. Sự tái tạo có nghiên cứu kỹ lưỡng về một thời đại lịch sử đặc biệt nào đó, được xây 
dựng lại với những an toàn và vệ sinh hiện đại. Đó có thể gồm cả những thợ thủ công "có thẩm 
quyền" và các sinh hoạt hoà nhập của du khách. 
Load factor (ước số tải): Tỷ lệ phần trăm lượng tải đã bán được trên tổng số lượng tải sẵn có 
để bán. Nếu có 80 khách trả tiền trên một máy bay có 100 chỗ, ước tải sẽ là 80%. 
Ước số tải hoà vốn (break-even passenger load factor) là số lượng khách thực đi cần thiết để 
đạt được doanh số thu đủ bù đắp cho chi phí hoạt động. 
Ước số tải khách sinh lợi (revernue passenger load factor) là tỷ lệ lượng chỗ bán ra đạt được 
doanh số thu vừa mức chi phí và có lãi. Tỷ lệ phần trăm lượng tải đã bán được trên tổng số 
lượng tải sẵn có để bán. Nếu có 80 khách trả tiền trên một máy bay có 100 chỗ, ước tải sẽ là 
80%. 
Low season (mùa thấp điểm/ ế ẩm): Thời gian trong năm tại khu điểm du lịch hoặc một 
hãng lữ hành khi lượng khách và suất giá đạt thấp nhất.): Thời gian trong năm tại khu điểm du 
lịch hoặc một hãng lữ hành khi lượng khách và suất giá đạt thấp nhất. 
Lounge (phòng đợi/ quầy giải khát): Chỗ dành để ngồi, cho phép nói chuyện đối mặt với 
khách khác; cũng được dùng để chỉ chỗ phục vụ rượu và giải trí tương đối nhỏ, thuộc cơ sở độc 
lập hay một phần của khách sạn hoặc nhà hàng. 
 M_________ 
Manual (sổ tay): Sách dành tham khảo, trong du lịch, nó chứa đựng các thời biểu, thuế quan, 
suất giá chi tiết hoặc các dịch vụ mà các nhà hàng, khách sạn, hãng chuyên chở, hãng lữ hành 
hoặc nhà cung ứng dịch vụ nào đó cung cấp. Sách dành tham khảo, trong du lịch, nó chứa đựng 
các thời biểu, thuế quan, suất giá chi tiết hoặc các dịch vụ mà các nhà hàng, khách sạn, hãng 
chuyên chở, hãng lữ hành hoặc nhà cung ứng dịch vụ nào đó cung cấp. 
Media event (lễ hội lớn): Hoạt động được hoạch định nhằm gây sự thu hút báo chí, phát 
thanh, truyền hình và các phương tiện truyền thông khác, ví nh khai trương lớn, liên hoan du 
lịch lớn... Hoạt động được hoạch định nhằm gây sự thu hút báo chí, phát thanh, truyền hình và 
các phương tiện truyền thông khác, ví nh khai trương lớn, liên hoan du lịch lớn... 
Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui! 
 7
Meridian (kinh tuyến): Vòng tròn lớn đi qua các điểm cực, thẳng với trục và vuông góc với 
đường xích đạo của trái đất. Vòng tròn lớn đi qua các điểm cực, thẳng với trục và vuông góc với 
đường xích đạo của trái đất. 
Malaria (Bệnh sốt rét): Bệnh do ký sinh trùng gây ra, do một loại muỗi có tên là Anophen truyền cho con người, đặc 
biệt hay gặp ở vùng rừng núi. 
Master plan (kế hoạch chủ đạo): Một phần của tiến trình hoạch định, qua đó những trạng huống tương lai đã được đồng 
ý, hoặc các cơ sở phương tiện được hoàn thành từng bước. Nhu cầu tương lai theo dự kiến hay theo mong đợi được gắn 
với một chương trình từng giai đoạn, về những thay đổi pháp lý, tự nhiên và xã hội vốn phải được hiện thực hoá. 
Mass display (Sự trưng bày tập trung): Việc các doanh nghiệp giống nhau hay kinh doanh cùng một laọi sản phẩm, 
dịch vụ cùng tụ lại một khu vực đông đảo, nhờ vậy làm tăng sự sự hấp dẫn của khu, cung cấp cùng một chủ đề (thực 
phẩm, quà lưu niệm...) và làm tăng lượng khách lui tới (Việt Nam thường gọi là “Buôn có bạn, bán có phường”). 
Minibus (Xe Bus mini): Dịch vụ chở khách bằng xe bus loại nhỏ, sử dụng các trạm dừng của xe bus thông thường, thường 
có trong một thành phố hoặc khu du lịch. 
 N_________ 
Natural areas (những vùng thiên nhiên): Những nơi có cảnh đẹp tự nhiên do cây cỏ hay hình thế địa lý tạo ra và không 
bị khai thác về mục tiêu thương mại. 
Nature center (trung tâm thiên nhiên): Khu vực địa lý được khoanh vùng thành tụ điểm thiên nhiên hay lịch sử như 
một nguồn nghiên cứu cho du khách. Các chuyến đi du ngoạn ngoài trời, hội họp, diễn thuyết, tản bộ có hướng dẫn và 
triển lãm là bộ phận thuộc những dịch vụ của trung tâm. 
Nautical mile (hải lý): Đơn vị dùng để đo lường khoảng cách trên biển và trên không, tương đương với một phút vĩ độ, 
khoảng 6076 feet (gần 1852 mét). 
News release (sự phát tín, đăng tin): Sự thông tin về một chương trình du lịch sắp tới, thành tích của nhân viên… đăng 
trên báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng với mục đích được nhiều người biết đến. Cũng gọi là press release. 
Night club (hộp đêm): Cơ sở cung cấp sự giải trí và thu hút chủ yếu bằng trình diễn sân khấu 
chuyên nghiệp. Khách hàng chi trả cho dịch vụ này bằng một lệ phí trọn gói (cover charge), hay 
như một buổi họp mặt phải trả tiền rượu, thức ăn hay đồ uống. 
 O_________ 
Off-line (hoạt động ngoài/không theo tuyến): Bất kỳ phương tiện vận chuyển hoặc hoạt động vận chuyển nào đó hoạt 
động khác với tuyến du lịch đã được cấp phép của hãng đó. 
Omiyage: Tục lệ của người Nhật đòi hỏi người đi du lịch khi trở về nhà phải có quà cho bạn bè, họ hàng; nhiều nước 
khác cũng có tục lệ này. 
Open jaw (vòng hở): Chuyến đi hoặc vé khứ hồi, nhưng chuyến về khởi hành từ nơi không phải là điểm đến của chuyến 
đến; một chuyến đi từ Hà Nội đến Bắc Kinh có chuyến khứ hồi từ Quảng Châu về Hà Nội là một open jaw. 
Oversale (sự bán quá khả năng): Việc bán ra số vé hay chấp nhận sự đăng ký giữ phòng nhiều hơn số chỗ có thực. 
Điều này đôi khi được dùng để bù trừ cho số khách huỷ chỗ theo dự kiến. 
Oversupply (sự cung vượt cầu): Hậu quả của sự sản xuất dư thừa hoặc do sự giảm sút nhu cầu; sự có quá nhiều một sản 
phẩm hay dịch vụ so với nhu cầu hiện tại. 
 P_________ 
Perishable (dễ hỏng): Đối với các doanh nghiệp du lịch, sản phẩm là dễ hỏng khi số doanh thu bị mất vĩnh viễn vì số 
chỗ ngồi hoặc phòng không bán được. 
Pit stop (tạm ngừng để xả hơi): Tiếng lóng chỉ việc ngừng lại trong chốc lát của một chuyến đi bằng xe hơi hay xe bus, 
để đi vệ sinh. 
Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui! 
 8
 R_________ 
Rebate (sự bớt/ giảm giá): Việc tính giá thấp hơn giá niêm yết kết quả là người nào đó được lợi tạo nên sự thu hút để 
bán hay mua; không được thừa nhận một cách công khai, nhưng được áp dung phổ biến như là “sự chiết khấu”. 
Receiving country (nước nhận) : 
 1. Nước có nhiều du khách ngoại quốc hơn so với số lượng người trong nước đi du lịch tại chỗ. 
 2.Từ cũng để chỉ một nước tiếp nhận lượng du khách đến nhiều hơn mức người trong nước đi du lịch ra nước ngoài. 
Reception 
 1. (sự tiếp đãi) Sự quy tụ người, thường giới hạn trong một nhóm được mời để mừng một dịp lớn hay nhỏ nào đó, như 
một đám cưới, buổi khai mạc triển lãm nghệ thuật hay hoạt động của nhóm du lịch chẳng han 
 2. (dịch vụ tiếp đón) Trong du lịch, từ này đồng nghĩa với từ “front desk” 
Receptive services (dịch vụ tiếp đón): Từ chỉ chung đủ loại hoat động cần thiết dành cho những du khách mới đến, bao 
gồm các cuộc chào đón ở sân bay,lo liệu chuyến xe, các cuộc đi tham quan, dịch vụ phiên dịch và các điều tương tự. 
Recipe (cách nấu) 
 1.Công thức chi tiết chỉ rõ nguyên liệu, tỷ lệ, trình tự kết hợp và phương pháp sửa soạn để làm thành một món ăn. Một 
standerdized recipe (cách nấu lập chuẩn) là kết quả của sự phân tích chi tiết toàn bộ quá trình mà các nguyên liệu tươi 
biến thành món ăn hẳn hoi sẵn sàng mang ra ăn được. 
 2. Nó được ghi lên trên thẻ hay phương tiện nào đó để cho một người tương đối ít kinh nghiệm hay ít được huấn luyện 
cũng có thể nấu thành một món ăn khả dĩ chấp nhận được một cách đồng nhất. 
Reconfirmation (sự tái xác nhận) 
 1.Động tác buộc người nào đó thừa nhận ý định sử dụng một chỗ đã đăng ký giữ trước. 2.Một hành khách hàng không 
quốc tế được yêu cầu xác nhận một chỗ đã đăng ký trước cho những chuyến sau, khi một cuộc dừng nghỉ vượt quá thời 
hạn quy định nào đó, hoặc chỗ có thể đã được bán lại môt cách hợp pháp. 
 3.Khách sạn và hầu hết những cơ sở dịch vụ du lịch khác đều đề nghị việc tái xác nhận,. đặc biệt là khi sự đăng ký giữ 
chỗ lúc ban đầu đã được thực hiện tốt đẹp rồi. 
Recreation (sự giải trí/ tiêu khiển): Các hoạt động đa dạng đươc tự do lựa chọn, ngoại trừ những họat động gắn liền với 
công việc. 
 1.Commerical recreation (giải trí thương mại): Là việc cung ứng phương tiện cho một họat động tiêu khiển với mục 
đích thu một khoản lợi 
 2. Public recreation (giải trí công cộng): Là việc cung cấp cũng những phương tiện như vây, nhưng được tài trợ và 
thường có một cơ quan công quyền quản trị. 
 S_________ 
Soft copy (bản mềm): Chỉ những thông tin hiển thị qua mạn hình máy tính. 

File đính kèm:

  • pdfthuat_ngu_trong_nganh_du_lich_2_3292.pdf
Tài liệu liên quan