Thủ thuật ghi nhớ trọng âm tiếng Anh
Trọng âm trong tiếng Anh được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn
sẽ làm sai nghĩa của từ đó trong câu. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn
với nhiều teen mình, bởi các yếu tố biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng
âm khác nhiều so với tiếng Việ
Thủ thuật ghi nhớ trọng âm tiếng Anh Trọng âm trong tiếng Anh được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm sai nghĩa của từ đó trong câu. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều teen mình, bởi các yếu tố biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng âm khác nhiều so với tiếng Việt. 1. Trọng âm rơi vào gốc từ Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi. Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable em'ploy - em'ployment ‘popular - un’popular Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground 2. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng: ‘tion’: pre’vention, ‘nation ‘sion’: in’vasion, dis’cussion ‘ic’: po’etic, eco’nomic ‘ical’: ‘logical, eco’nomical ‘ance’: im’portance, ‘distance ‘ious’: in’dustrious, vic’torious Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’, thì trọng âm cũng rơi vào trước nó. Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic 3. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lên với những từ tận cùng bằng: ‘ate’: ‘decorate, con’solidate ‘ary’: ‘dictionary, i’maginary 4. Những danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất: Ví dụ: Nound: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice 5. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai: Ví dụ: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter 6. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu: Ví dụ: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick...a
File đính kèm:
- doc22_7607.pdf