Thì quá khứ đơn

S + Vqk + O

 

Trong đó động từ ở quá khứ bao gồm 2 loại: động từ tobe và động từ thường. Động từ tobe gồm:

was: dùng cho các ngôi I - She - He- It

were: dùng cho các ngôi You - We - They

 

Động từ thường cũng được chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc.

Động từ có quy tắc là các động từ có thể thêm đuôi "ed" vào sau.

Ví dụ:

play -- played

want -- wanted

Lưu ý các bạn về cách thêm "ed" cho động từ có quy tắc.

Thông thường các động từ chỉ cần thêm "ed" vào sau. Tuy nhiên có một số động từ kết thúc bởi chữ "y" lại cần đổi sang "i" rồi mới thêm "ed". Các bạn chú ý là ko phải động từ nào kết thúc bằng đuôi "y" cũng sẽ đổi như vậy. Hãy xem các ví dụ dưới đây:

play -- played

stay -- stayed

cry -- cried

study -- studied

 

doc9 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 2645 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thì quá khứ đơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN 1. Định nghĩa: Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ. 2. Công thức: a. Thể khẳng định S + Vqk + O Trong đó động từ ở quá khứ bao gồm 2 loại: động từ tobe và động từ thường. Động từ tobe gồm: was: dùng cho các ngôi I - She - He- It were: dùng cho các ngôi You - We - They Động từ thường cũng được chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc. Động từ có quy tắc là các động từ có thể thêm đuôi "ed" vào sau. Ví dụ: play -- played want -- wanted Lưu ý các bạn về cách thêm "ed" cho động từ có quy tắc. Thông thường các động từ chỉ cần thêm "ed" vào sau. Tuy nhiên có một số động từ kết thúc bởi chữ "y" lại cần đổi sang "i" rồi mới thêm "ed". Các bạn chú ý là ko phải động từ nào kết thúc bằng đuôi "y" cũng sẽ đổi như vậy. Hãy xem các ví dụ dưới đây: play -- played stay -- stayed cry -- cried study -- studied Qua các ví dụ trên các bạn có thể thấy là đối với các động từ kết thúc bằng đuôi "y" mà ngay trước ký tự "y" đó là một nguyên âm (stay) thì đuôi "y" đó không cần chuyển thành "i" rồi mới thêm "ed". Còn với các động từ kết thúc bởi "y" mà ngay trước nó là một phụ âm (study) thì cần chuyển "y" sang "i" rồi thêm "ed". Động từ bất quy tắc là các từ không tuân theo quy tắc thêm "ed" vào cuối để chuyển nó về dạng quá khứ. Đối với dạng động từ này, các bạn cần tra trong bảng động từ bất quy tắc và học thuộc (^_^). b. Thể phủ định S + was/were + not + O. (was + not = wasn't; were + not = weren't) S + did not + Vinf + O. (did + not = didn't) Did là trợ động từ trong thì quá khứ đơn. c. Thể nghi vấn Was/Were (not) + S + O? Did (not) + S + Vinf + O? 3. Các trạng từ chỉ thời gian hay gặp trong thì quá khứ đơn: yesterday Last week/month/year two weeks/months/years/ ago
 QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE
* Công thức thể khẳng định:
  Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.
* Lưu ý:
+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.
- I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.
- SHE WAS HAPPY TO SEE ME. 
+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE. 
* Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE
* Lưu ý:
+ WAS NOT viết tắt = WASN'T
+ WERE NOT viết tắt = WEREN'T 
+ Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ
- WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không? 
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
* Công thức thể khẳng định:
  Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có). 
- Giải thích:
+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANTED  --> WANTED
NEEDED  --> NEEDED
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE  --> DATED, LIVE  --> LIVED...) 
2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY  --> TRIED, CRY  --> CRIED...)
3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP  --> STOPPED, TAP  -->TAPPED, COMMIT  --> COMMITTED...)
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
DO -->DID
GO  -->WENT
SPEAK  --> SPOKE
WRITE  --> WROTE 
Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.
- Thí dụ:
+ I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter.
+ SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào.
* Công thức thể phủ định:
  Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
- Lưu ý: 
+ Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm.
- Viết tắt:
+ DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn)
+ Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)
- Thí dụ:
+ HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói.
+ I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả. 
+ Công thức thể nghi vấn:
  DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ? 
- Lưu ý:
+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:
Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID
Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T
+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn. 
- Thí dụ:
+ DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó?  (Trả lời: YES, I DO hoặc NO, I DON'T)
+ WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì? 
* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ.
+ I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ.
+ I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS  = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ) 
* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:
YESTERDAY = hôm qua
LAST NIGHT = tối hôm qua
LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)
TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm...)
* Các động từ bất quy tắc thông dụng: 
Dạng nguyên mẫu 
Dạng quá khứ 
Dạng quá khứ hoàn thành
awake = đánh thức 
awoke
awoken 
be (xem bài độngừ TO BE)
was, were
been 
beat =đánh, thắng
beat
beaten 
become = trở thành
became
become 
begin = bắt đầu 
began
begun 
bend = bẻ cong
bent
bent 
bet = cá, đánh cuộc 
bet
bet 
bid =đấu giá
bid
bid 
bite = cắn
bit
bitten 
blow = thổi
blew
blown 
break = làm vỡ
broke
broken 
bring =đem lại
brought
brought 
broadcast = truyền hình, truyền thanh
broadcast
broadcast
build = xây dựng
built
built 
burn = làm bỏng, đốt cháy
burned/burnt
burned/burnt 
buy = mua
bought
bought 
catch = bắt lấy
caught
caught 
choose = chọn
chose
chosen 
come =đến
came
come 
cost = tốn 
cost
cost 
cut = cắt
cut
cut 
dig =đào (đào lổ)
dug
dug 
do = làm
did
done 
draw = rút ra
drew
drawn 
dream = mơ, mơ ước 
dreamed/dreamt
dreamed/dreamt
drive = lái xe 4 bánh trở lên
drove
driven 
drink = uống 
drank
drunk
eat = ăn
ate
eaten 
fall = rơi
fell
fallen 
feel = cảm thấy 
felt
felt 
fight = chiến đấu
fought
fought 
find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào
found
found 
fly = bay
flew
flown 
forget = quên
forgot
forgotten 
forgive = tha thứ
forgave
forgiven 
freeze =đông lạnh, đông thành đá
froze
frozen 
get = lấy (tra từ điển thêm)
got
gotten 
give = cho
gave
given 
go =đi
went
gone 
grow = trưởng thành, trồng
grew
grown 
hang = treo
hung
hung 
have = có
had
had 
hear = nghe
heard
heard 
hide = giấu, trốn
hid
hidden 
hit =đánh
hit
hit 
hold = nắm, cầm, giữ
held
held 
hurt = làm tổn thương
hurt
hurt 
keep = giữ
kept
kept 
know = biết
knew
known 
lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm) 
laid
laid 
lead = dẫn đầu, lãnh đạo
led
led 
learn = học, học được
learned/learnt
learned/learnt
leave = rời khỏi 
left
left 
lend = cho mượn
lent
lent 
let =để (để cho ai làm gì đó)
let
let 
lie = nói dối
lay
lain 
lose = mất, đánh mất, thua cuộc
lost
lost 
make = làm ra
made
made 
mean = muốn nói, có nghĩa là
meant
meant 
meet = gặp mặt
met
met 
pay = trả giá, trả tiền
paid
paid 
put = đặt,để (tra từ điển thêm)
put
put 
read =đọc
read
read 
ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh
rode
ridden 
ring = reo, gọi điện thoại
rang
rung 
rise = mọc, lên cao
rose
risen 
run = chạy
ran
run 
say = nói
said
said 
see = thấy
saw
seen 
sell = bán
sold
sold 
send = gửi
sent
sent 
show = cho xem
showed
showed/shown 
shut =đóng
shut
shut 
sing = hát
sang
sung 
sit = ngồi
sat
sat 
sleep = ngủ
slept
slept 
speak = nói
spoke
spoken 
spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời gian)
spent
spent 
stand =đứng
stood
stood 
swim = bơi, lội
swam
swum 
take = lấy, nhận (tra từ điển thêm)
took
taken 
teach= dạy
taught
taught 
tear = xé
tore
torn 
tell = cho ai biết 
told
told 
think = nghĩ, suy nghĩ
thought
thought 
throw = quăng, vứt
threw
thrown 
understand = hiểu
understood
understood
wake = thức dậy
woke
woken 
wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức (nước hoa)
wore
worn 
win = chiến thắng
won
won 
write = viết
wrote
written 

File đính kèm:

  • docsimple_past_tense_7921.doc
Tài liệu liên quan