They use puppets to capture the imagination of young children
*They use puppets to capture the imagination of young audiences.
Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “capture the imagination of somebody” - thu hút/
hấp dẫn ai đó
They use puppets to capture the imagination of young children *They use puppets to capture the imagination of young audiences. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “capture the imagination of somebody” - thu hút/ hấp dẫn ai đó. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) They use puppets to capture the imagination of young audiences. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: They use puppets to capture the imagination of young audiences. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? - “They” là một đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số nhiều với ý nghĩa “họ, bọn họ”, ở đây nó được sử dụng với chức năng là một chủ ngữ. - “use” là động từ, mang ý nghĩa “sử dụng, dùng”. Vì động từ này đứng sau chủ từ là “they”-đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số nhiều nên nó được giữ nguyên thể khi sử dụng ở thời hiện tại đơn. - “puppets” là danh từ ở dạng số nhiều, nghĩa là “con rối”. Ở đây nó đóng vai trò là một tân ngữ, chịu tác động của động từ “use”. - “to” ở đây là một giới từ dùng trước một động từ nguyên thể để chỉ mục đích: “để, nhằm”. =>Ta có cấu trúc: “use something/somebody to V” nghĩa là “sử dụng cái gì/ai đó để làm gì/với mục đích gì”. - “capture” là một động từ được dùng ở dạng nguyên thể, vốn mang ý nghĩa là “nắm giữ, giành được”. - “the” là một mạo từ xác định, dùng trước một danh từ đã được xác định. - “imagination” là một danh từ không đếm được, nghĩa là “trí tưởng tượng”. Tuy nhiên ở đây danh từ này được sử dụng trong một cụm từ cố định nên không còn mang ý nghĩa nguyên gốc. - Giới từ “of” – của. =>Ta có cấu trúc: “capture the imagination of somebody = capture someone’s imagination” với ý nghĩa là "thu hút/ hấp dẫn ai đó". - “young” là một tính từ, ở đây mang ý nghĩa là “trẻ tuổi, ít tuổi”. Vị trí của tính từ trong câu thường là đứng sau động từ “to be” hoặc trước một danh từ. Trong trường hợp này, nó được dùng trước một danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó. - “audiences” là danh từ được để ở dạng số nhiều, nghĩa là “khán giả”. =>Ta có cụm danh từ: “young audiences – những khán giả trẻ tuổi”. Dịch cả câu: Họ sử dụng những con rối để thu hút sự chú ý của những khán giả trẻ tuổi. 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
File đính kèm:
- they_use_puppets_to_capture_the_imagination_of_young_children_3806.pdf