There is, there are, how many, how much, to have

Xét câu: There is a book on the table.

Câu này được dịch là : Có một quyển sách ở trên bàn.

Trong tiếng Anh thành ngữ:

There + to be được dịch là có

Khi dùng với danh từ số nhiều viết là there are

pdf10 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu There is, there are, how many, how much, to have, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 11. There is, there are, how 
many, how much, to have 
There is, there are 
Xét câu: There is a book on the table. 
Câu này được dịch là : Có một quyển sách ở trên bàn. 
Trong tiếng Anh thành ngữ: 
There + to be được dịch là có 
Khi dùng với danh từ số nhiều viết là there are 
Ở đây there đóng vai trò như một chủ từ. Vậy khi viết ở 
dạng phủ định và nghi vấn ta làm như với câu có chủ từ + to 
be. 
Người ta thường dùng các từ sau với cấu trúc there + to be: 
many/much :nhiều 
some :một vài 
any :bất cứ, cái nào 
many dùng với danh từ đếm được 
much dùng với danh từ không đếm được 
Ví dụ: 
There are many books on the table. 
(Có nhiều sách ở trên bàn) 
nhưng 
There are much milk in the bottle. 
(Có nhiều sữa ở trong chai) 
Chúng ta dùng some trong câu xác định và any trong câu 
phủ định và nghi vấn. 
Ví dụ: 
There are some pens on the table. 
(Có vài cây bút ở trên bàn) 
There isn’t any pen on the table. 
(Không có cây bút nào ở trên bàn) 
Is there any pen on the table? Yes, there’re some. 
(Có cây bút nào ở trên bàn không? Vâng, có vài cây). 
Khi đứng riêng một mình there còn có nghĩa là ở đó. Từ có ý 
nghĩa tương tự như there là here (ở đây). 
The book is there (Quyển sách ở đó) 
I go there (Tôi đi đến đó) 
My house is here (Nhà tôi ở đây) 
How many, 
How much 
How many và 
How much là từ hỏi được dùng với cấu trúc there + to be, có 
nghĩa là bao nhiêu. 
Cách thành lập câu hỏi với How many, 
How much là 
How many + Danh từ đếm được + be + there + … 
hoặc 
How much + Danh từ không đếm được + be + there +… 
Ví dụ: 
How many books are there on the table? 
(Có bao nhiêu quyển sách ở trên bàn?) 
How much milk are there in this bottle? 
(Có bao nhiêu sữa trong cái chai này?) 
Have 
To have là một trợ động từ (Auxiliary Verb) có nghĩa là có. 
Khi sử dụng nghĩa có với một chủ từ ta dùng have chứ 
không phải there + be. 
Have được viết thành has khi dùng với chủ từ ngôi thứ ba 
số ít. 
Ví dụ: 
I have many books (Tôi có nhiều sách) 
He has a house (Anh ta có một căn nhà) 
Để lập thành câu phủ định và nghi vấn ta cũng thêm not sau 
have hoặc chuyển have lên đầu câu. Ví dụ: 
I haven’t any book. 
(Tôi không có quyển sách nào) 
Have you any book? 
(Anh có quyển sách nào không?) 
Khi dùng trong câu phủ định với một danh từ đếm được 
người ta có khuynh hướng dùng have no hơn là have not. 
Ví dụ: 
I have no money (Tôi không có tiền) 
(Để ý trong câu này không có mạo từ) 
Các cách viết tắt với have 
have not được viết tắt thành haven’t 
has not hasn’t 
I have I’ve 
You have You’ve 
He has He’s 
She has She’s… 
Vocabulary 
Khi muốn nói: Tôi rất thích công việc này, người ta không 
nói 
I very like this work 
mà thường nói 
I like this work very much 
Hay 
I like this work a lot. 
Như vậy chúng ta không dùng very ở trước động từ trong 
trường hợp đó, và ở đây phải dùng very much chứ không 
phải very many vì sự thích là một đại lượng không đếm 
được. 
a lot: cũng có nghĩa là nhiều 
Ví dụ: 
I do a lot of works this morning 
(Tôi làm nhiều việc sáng nay) 
over there: ở đằng kia 
My house is over there 
(Nhà tôi ở đằng kia) 
She stands over there 
(Cô ta đứng ở đằng kia) 
at home: ở nhà 

File đính kèm:

  • pdfunit_11_7988.pdf
Tài liệu liên quan