There are two benches to the left of the shop
*There are two benches to the left of the shop.
Hình thức ngữ pháp : cấu trúc: “there are/is .to the left of ” – (có cái gì ở bên
trái của cái gì).
There are two benches to the left of the shop *There are two benches to the left of the shop. Hình thức ngữ pháp : cấu trúc: “there are/is.to the left of” – (có cái gì ở bên trái của cái gì). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) There are two benches to the left of the shop. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: There are two benches to the left of the shop. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? -“There are two benches” – (có 2 cái ghế dài). “there” là một trạng từ (Adverb) có nghĩa là ở nơi đó, tại nơi đó, tới nơi đó. Cấu trúc “There + to be + Noun (danh từ)” dùng để chỉ cái gì đó tồn tại hoặc xảy ra.Trong đó động từ "to be" sẽ chia theo danh từ đứng ngay sau nó (Tức là: sau "to be" là danh từ số ít hoặc không đếm được thì động từ "to be" chia ở dạng số ít “is, was”; nếu sau động từ "to be" là danh từ số nhiều thì "to be" được chia là “are, were”). Ví dụ: There is a boy and two girls in the classroom. There are two girls and a boy in the classroom. Trong câu trên “benches”- chiếc ghế dài – là danh từ số nhiều nên động từ "to be" chia là “are”. Ở đây “two” là số từ (Numeral) nghĩa là hai , đôi, cặp, đứng trước danh từ “benches” để bổ sung về số lượng cho danh từ. Danh từ (Noun) “benches” – những chiếc ghế dài, có danh từ gốc là: “bench”. Trong các trường hợp danh từ có tận cùng là “ch, sh, o, ss, x, s” khi đổi sang số nhiều ta thêm đuôi “es”. Đuôi “es” trong các trường hợp này được phát âm là /iz/ trừ “o”. -“to the left of” – (ở bên trái của). Nếu muốn nói vật này ở bên trái hoặc bên phải của một vật nào đó dùng cấu trúc “to the left / to the right + of + something”. Lưu ý cấu trúc này rất hay bị nhầm với “on the left/ right”- ở bên trái, ở bên phải. Ví dụ: - We always drive on the right (Chúng tôi luôn lái xe ở bên phải). - My house is to the right of the bank (Nhà của tôi nằm ở phía bên phải của ngân hàng). -“the shop” - “ the”- mạo từ xác định( Definite Article) “the” đứng trước danh từ: “shop” – cửa hàng, cho thấy danh từ này đã được xác định, cả người nói và người nghe đều biết đến. => Dịch cả câu: Có hai chiếc ghế dài ở bên trái cửa hàng. 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
File đính kèm:
- doc28_5042.pdf