Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến ăn uống
Ăn uống là nhu cầu của cuộc sống và nó diễn ra hằng ngày. Nhưng trong tiếng Anh
có các thành ngữ nhắc đến những đồ ăn thức uống đó.Và sau đây xin giới thiệu với
các bạn 1 số thành ngữ liên quan đến việc ăn uống nhé.
Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến ăn uống Ăn uống là nhu cầu của cuộc sống và nó diễn ra hằng ngày. Nhưng trong tiếng Anh có các thành ngữ nhắc đến những đồ ăn thức uống đó.Và sau đây xin giới thiệu với các bạn 1 số thành ngữ liên quan đến việc ăn uống nhé. - not my cup of tea: tương tự như 'not my taste'. = Tôi không thích nó Ex: She likes thrillers but films that frighten me just aren't my cup of tea. Cô ta thích phim kinh dị nhưng các phim mà làm tôi sợ không phải sở thích của tôi. - there's no use crying over spilt milk: vô ích để hối hận về việc đã xảy ra Ex: I know you're upset you failed your exam but there's no use crying over spilt milk. Just get over it and start studying so you'll be ready to take it again soon. Mẹ biết con buồn khi con hỏng kỳ thi nhưng không thể than khóc mãi. Phải vượt qua nó và bắt đầu học lại để con sẵn sàng cho kỳ thi tới. - throw cold water on something: phản ứng tiêu cực về ý kiến hoặc kế hoạch của ai đó Ex: I spent hours preparing that report and then the boss threw cold water on it. What a waste of my time! Tôi đã mất hàng giờ để chuẩn bị bản báo cao và sau đó xếp đã xếp xó nó. Thật là uổng công của tôi! - a storm in a teacup: nhiều sự tức giận và lo lắng không cần thiết về một việc không quan trọng Ex: He got really angry with us about being late for work. But it was a storm in a teacup. We were only 5 minutes late. Ông ta thật sự tức giận với chúng tôi về việc đi làm trễ. Nhưng nó là sự tức giận không đáng. Chúng tôi chỉ trễ 5 phút. - to eat humble pie: thú nhận rằng bạn đã sai Ex: She made a huge mistake a work and now she's going to have to eat humble pie and admit to the boss that she was wrong. Cô ta đã phạm một lỗi lớn tại cơ quan và bây giờ cô ta sẽ phải nhận tội và thú nhận với xếp rằng cô ta đã sai. - could eat a horse: là rất đói bụng Ex: I haven't had anything since breakfast time. I could eat a horse right now! Tôi chưa ăn gì cả từ buổi sáng. Tôi rất đói bụng! - make a meal of it: tốn thời gian hoặc công sức hơn cần thiết để thực hiện một việc gì đó Ex: I only asked him to tidy up the sitting room but he made a right meal of it. It took him two hours just to clear up the room. Tôi chỉ yêu cầu nó dọn dẹp phòng khách nhưng nó đã kéo dài thời gian. Mất hơn 2 giờ để nó dọn dẹp cái phòng. - a second bite at the cherry: lần thử sức khác sau khi bạn thất bại lần thứ nhất Ex: He didn't get the job when he applied for it last year but another vacancy came up a few weeks ago and he got a second bite at the cherry. He's so please he got the job! Anh ta đã không được tuyển dụng khi anh ta xin việc năm vừa qua nhưng một vị trí trống khác xuất hiện vài tuần trước và anh ta đã thành công. Anh ta rất vui mừng khi anh ta có việc làm! - not my taste: Tôi không thích nó Ex: She's happy with her new curtains but that bright colour isn't my taste at all. Cô ta thích những màn cửa mới của mình nhưng màu sáng ấy không phải là sở thích của tôi.
File đính kèm:
- doc50_3823.pdf