Tên những bộ thủ chữ Hán cơ bản

01 NHẤT

02 CỔN

 

03 CHỦ

 

04 PHIỆT 丿

 

 

05 ẤT

 

 

06 QUYẾT

 

07 NHỊ

 

 

08 ĐẦU

 

 

09 NHÂN

 

 

010 NHÂN (đi)

 

 

011 NHẬP

 

012 BÁT

 

doc7 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1776 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tên những bộ thủ chữ Hán cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chữ "cân" --> dùng rìu đứng chặt cây để làm củi, nên củi đó rất mới. 
070 PHƯƠNG 方 
方 PHƯƠNG: phương hướng, cách thức. Đây là hình ảnh của một lá cờ với cán cờ. Người Trung Hoa xưa kia dùng lá cờ để chỉ phương hướng, cách thức để đi. 
071 VÔ 无 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ nào trong bộ này.
072 NHẬT 日 
日 NHẬT: ngày, mặt trời, ban ngày. Hình ông mặt trời cười mỉm.早 TẢO: sớm, nhanh, trước. (1) Trên là "nhật", dưới là "thập". Đối với những kẻ lười biếng (như tớ chẳng hạn) thì cho dù đã mười giờ, mặt trời đã lên cao thì cũng vẫn còn sớm lắm. Ngoài ra nó cũng giống giống hình bông hoa (hoa mười giờ nở sớm chẳng hạn). . (2) Trên là chữ "nhật", dưới là hình ảnh của cây cỏ --> mặt trời vừa mới ló dạng khỏi cây cỏ, chưa lên cao --> còn sớm. 明 MINH: sáng, sạch. Mặt trời và mặt trăng, khi kết hợp lại nhau thì rất là sáng. 冒 MẠO, MẶC: dám làm, can đảm, xúc phạm. Phía trên là mặt trời, phía dưới là con mắt, lấy mắt thường nhìn lên mặt trời là rất mạo hiểm, tỏ ý xúc phạm ông trời.時 THỜI: thời gian. Trái là chữ "nhật", phải là chữ "tự" --> ngôi chùa là biểu trưng của nước Trung Hoa, ở Trung Hoa xưa kia, người ta dựa vào mặt trời để tính thời gian. 晶 TINH: trong suốt, thủy tinh. Nếu trên đời này mà có đến ba mặt trời thì vật gì cũng trở nên trong suốt cả. 
073 VIẾT 曰 
Trong 1945 Hán Tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
074 NGUYỆT 月 
月 NGUYỆT: mặt trăng, tháng. Đơn giản đó là hình vầng trăng khuyết.Đủ bộ
075 MỘC 木 
木 MỘC: cây. Đơn giản đây là hình ảnh của cái cây. 村 THÔN: làng xóm, thôn quê. Trái là chữ "mộc", phải là hình ảnh bàn tay --> nơi có trồng nhiều cây và mọi người cùng nhau lao động, đó chính là làng, thôn. 桜 ANH: cây anh đào. Trái là chữ "mộc", phải là hình người phụ nữ đội vương miện --> mang ý nghĩa rất đẹp. Cây mà đẹp thì chỉ có cây anh đào thôi. 
076 KHUYẾN 欠 077 CHỈ 止 078 NGẠT 歹 079 THÙ 殳 
080 MẪU, VÔ 毋 
母 MẪU: mẹ. Nếu không có 2 dấu chấm, nhìn nghiêng thì sẽ rất giống chữ "nữ", 2 dấu chấm chính là 2 núm vú, người mẹ có 2 núm vú để cho con bú sữa. 毎 MỖI: mỗi một. Trên là chữ "nhân", dưới giống như chữ "nữ" đã bị trói buộc tay chân lại --> người ở trên là chủ đang xử phạt các nữ nô lệ từng người, từng người một.
081 TỶ 比 082 MAO 毛 083 THỊ 氏 084 KHÍ 气 
085 THỦY 水 
水 THỦY: nước. Đây là hình ảnh của một giọt nước chảy dài từ trên xuống rồi văng ra tứ phía. 淡 ĐẠM: nhạt, lợt, tạm, chất đạm. Trái là chữ "thủy", phải là chữ "viêm". Nước bị bốc cháy (sôi) thành khí, nên bị nhợt nhạt đi. 
086 HỎA 火 
火 HỎA: lửa. Đơn giản đó là hình ảnh của 2 cây củi đang cháy --> lửa. 灯 ĐĂNG: cái đèn. Đây là hình ảnh của ngọn đèn thời xưa, hãy liên tưởng đến ngọn đèn của mấy ông "cẩn thận củi lửa..." mà bạn hay gặp trong phim Bao Công. 炎 VIÊM: nóng, bốc cháy, ngọn lửa. Hình ảnh hai ngọn lửa cùng cháy bùng lên. 煩 PHIỀN: lo âu, gặp khó khăn. Trái là chữ "hỏa", phải là chữ "hiệt" --> gặp phiền muộn vì lửa làm bốc cháy mất giấy tờ quan trọng. 
087 TRẢO 爪 
088 PHỤ 父 
父 PHỤ: cha. Đây là hình ảnh của 2 cây roi da. Người cha là chủ trong gia đình, dạy dỗ các con bằng roi. Đủ bộ
089 HÀO 爻 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
090 TƯỜNG 爿 091 PHIẾN 片 092 NHA 牙 
093 NGƯU 牛 
牛 NGƯU: con bò. Đơn giản đây là hình ảnh 1 con bò đang dang rộng 4 chân, cái đầu nằm ở bên trái. 物 VẬT: đồ vật. Trái là hình con bò, phải là hình lá cờ bay trong gió --> ở Trung Hoa xưa kia, con bò và lá cờ là những thứ có mặt ở mọi nơi, chúng là những đồ vật thường gặp.
094 KHUYỂN 犬 
犬 KHUYỂN: con chó. Đây là hình ảnh 1 con chó đang dang 4 chân ra, chơi đùa với trái banh. 
095 HUYỀN 玄 096 NGỌC 玉 
097 QUA 瓜 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
098 NGÕA 瓦 099 CAM 甘 
100 SINH 生 
生 SINH, SANH: được sinh ra, lớn lên. Đây là hình ảnh của một cây cỏ mọc lên từ đất, phát triển --> nghĩa là sinh ra, lớn lên. Đủ bộ
101 DỤNG 用 
102 ĐIỀN 田 
田 ĐIỀN: ruộng lúa. Ruộng nhìn từ trên cao xuống. 男 NAM: đàn ông. Trên là chữ "điền", dưới là chữ "lực" --> chỉ có đàn ông mới có sức lực đi làm ruộng. 胃 VỊ: dạ dày. Ruộng --> liên tưởng đến cơm, phía dưới là thịt, ăn cơm với thịt để làm no cái dạ dày. Hoặc là bộ phận cơ thể dùng để tiêu thụ cơm chính là dạ dày. 
103 SƠ 疋 104 NẠCH 疒 105 BÁT 癶 
106 BẠCH 白 
白 BẠCH: màu trắng. Người Trung Hoa xưa kia nghĩ rằng tia nắng mặt trời thì có màu trắng. 
107 BÌ 皮 
108 MÃNH 皿 
109 MỤC 目 
目 MỤC: mắt, tầm mắt. Vòng tròn to bao lấy vòng tròn nhỏ -->hình con mắt. 
110 MÂU 矛 111 THỈ 矢 112 THẠCH 石 
113 KỲ, THỊ 示 
示 THỊ: chỉ bảo, trình bày. Đây là hình ảnh của một bệ thờ Thần --> Thần sẽ chỉ bảo, dạy dỗ mọi điều hay lẽ phải. 社 XÃ: đền Thần đạo, hãng. Trái là chữ "thị", phải là chữ "thổ" --> nơi để thờ các vị Thần chính là ngôi đền. 
114 NHỰU 禸 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
115 HÒA 禾 116 HUYỆT 穴 117 LẬP 立 118 TRÚC 竹 119 MỄ 米 120 MỊCH 糸 121 PHẪU, PHỮU 缶 
122 VÕNG 网 
買 MÃI: mua. Trên là hình dạng cái lưới, dưới là hình dạng vỏ ốc --> ở Trung Hoa xưa, vỏ ốc rất có giá trị, bỏ vật có giá trị vào lưới, đó là mua. 
123 DƯƠNG 羊 124 VŨ 羽 125 LÃO 老 126 NHI 而 127 LỖI 耒 128 NHĨ 耳 
129 DUẬT 聿 
書 THƯ: viết, quyển sách. Trên là hình bàn tay đang cầm cây bút, dấu gạch ngang ở giữa là quyển sách, dưới là hình cái miệng đang nói --> nơi dùng để viết lại những gì được nói, đó là quyển sách. Đủ bộ
130 NHỤC 肉 
肉 NHỤC: thịt. Đây là hình ảnh của một miếng thịt, bên trong là các thớ gân. 胆 ĐẢM: túi mật, can đảm. Trái là thịt (bộ phận cơ thể), phải là sáng sớm (mặt trời mọc trên đường chân trời). Buổi sớm mà tức giận thì sẽ bị vỡ mật (bộ phận cơ thể). 
131 THẦN 臣 
132 TỰ 自 
自 TỰ: chính mình, tự nhiên. Đây là hình ảnh của cái mũi --> người Trung Hoa xưa kia chỉ tay vào mũi mình ý là muốn nói đến bản thân mình.
133 CHÍ 至 
134 CỮU 臼 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
135 THIỆT 舌 136 SUYỄN 舛 137 CHÂU, CHU 舟 138 CẤN 艮 139 SẮC 色 140 THẢO 艸 141 HỔ 虍 142 TRÙNG 虫 143 HUYẾT 血 
144 HÀNG, HÀNH 行 
行 HÀNG, HÀNH: đi, hàng lối. Đây là hình ảnh những con đường trong thành thị (có 3 đường: chéo, ngang, dọc), có hàng có lối đàng hoàng, dùng để đi. Đủ bộ
145 Y 衣 146 TÂY, Á 襾 
147 KIẾN 見 
見 KIẾN: nhìn, xem. Trên là chữ "mục", dưới là 2 bàn chân đi, mang ý nghĩa chuyển động --> mắt mà chuyển động thì có nghĩa là nhìn.
148 GIÁC 角 
149 NGÔN 言 
言 NGÔN: câu chữ, câu nói. Đây là hình ảnh cái miệng, phía trên là những câu chữ, câu nói được phát ra. 話 THOẠI: nói chuyện, đàm thoại. Trái là chữ "ngôn", phải là chữ "thiệt" --> dùng lưỡi để phát ra ngôn từ, đó là nói chuyện. 語 NGỮ: lời nói, từ ngữ. Trái là chữ "ngôn", phải là chữ "ngô" --> những thứ được đi ra từ miệng, được tiếp nhận bởi 2 mắt, 2 tai và 1 miệng, đó chính là từ ngữ.読 ĐỘC: đọc. Trái là chữ "ngôn", phải là chữ "mại" --> bán ra ngôn từ, có nghĩa là đọc.
150 CỐC 谷 151 ĐẬU 豆 152 THỈ 豕 
153 TRỈ 豸 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
154 BỐI 貝 
155 XÍCH 赤 
赤 XÍCH: màu đỏ. Trên là chữ "thổ", dưới là 4 dấu hỏa --> hỏa nằm dưới có nghĩa là đốt lên, khi lửa cháy sẽ có màu đỏ. 
156 TẨU 走 157 TÚC 足 158 THÂN 身 
159 XA 車 
車 XA: xe cộ. Đơn giản đây là hình ảnh của một chiếc xe chở hàng cổ của người Trung Hoa xưa kia. 
160 TÂN 辛161 THẦN, THÌN 辰 
162 SƯỚC 辵 
週 CHU: tuần lễ. Trái là bộ "sước" (khi thì đến, khi thì đi), phải là đất và hàng hóa được bao bọc xung quanh, mang ý nghĩa là 1 vòng --> công việc buôn bán, làm ăn sẽ lập đi lập lại như cũ sau 1 tuần lễ. 
163 ẤP 邑 164 DẬU 酉 165 BIỆN 釆 166 LÝ 里 
167 KIM 金 
金 KIM: vàng, kim loại, tiền. Phần dưới là chữ "thổ", dưới đất có 2 vệt sáng lóe lên, đó là vàng, nghĩa là những thứ quý giá. Những thứ quý giá được che đậy lại, cất kỹ --> đó là kim loại và tiền.
168 TRƯỜNG 長 
169 MÔN 門 
門 MÔN: cửa, cổng. Đây là hình vẽ 2 cánh cửa của 1 cái cổng. 間 GIAN: ở giữa, thời gian. Trong là chữ "nhật", ngoài là chữ "môn" --> mặt trời mọc lên giữa khung cửa, người Trung Hoa xưa kia dùng mặt trời để canh thời gian. 聞 VĂN: nghe, chú ý. Trong là chữ "nhĩ", ngoài là chữ "môn" --> đem lỗ tai ra ngoài cửa để nghe ngóng, chú ý tin tức. 
170 PHỤ 阜 171 ĐÃI 隶 172 CHUY 隹 173 VŨ 雨 
174 THANH 青 
青 THANH: màu xanh. Trên là hình ảnh cây cỏ, dưới là chữ "nguyệt" --> trong đêm, ánh trăng rọi vào cây cỏ sẽ có màu xanh. 
175 PHI 非 176 DIỆN 面 177 CÁCH 革 
178 VI 韋 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
179 CỬU 韭 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
180 ÂM 音 181 HIỆT 頁 182 PHONG 風 183 PHI 飛 184 THỰC 食 185 THỦ 首 186 HƯƠNG 香 187 MÃ 馬 188 CỐT 骨 
189 CAO 高 
高 CAO: cao, mắc. Đây là hình ảnh 1 tòa nhà có 2 tầng, hồi xưa, nhà nào có 2 tầng là cao. Đủ bộ
190 TIÊU 髟 
191 ĐẤU 鬥 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
192 SƯỞNG 鬯 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
193 CÁCH 鬲 194 QUỶ 鬼 
195 NGƯ 魚 
魚 NGƯ: cá. Đơn giản đây là hình ảnh một con cá bị dính móc câu.
196 ĐIỂU 鳥 
197 LỖ 鹵 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
198 LỘC 鹿 199 MẠCH 麥 200 MA 麻 201 HOÀNG 黄 
202 THỬ 黍 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
203 HẮC 黑 
黑 HẮC: màu đen. Trên là chữ "điền", giữa là chữ "thổ", dưới là 4 dấu hỏa --> ruộng đất sau khi bị cháy sẽ có màu đen.
204 CHỈ 黹 Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
206 ĐỈNH, MÃNH 黽 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
207 CỔ 鼎 
208 THỬ 鼓 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
209 TỴ 鼠 210 TỀ 鼻 210 TRAI 齊 211 SỈ 齒 212 LONG 龍 
213 QUI 龜 Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.
214 DƯỢC 龠 
Trong 1945 Hán tự thường dùng, không có chữ thuộc bộ này.

File đính kèm:

  • docbo_thu_kanzi_8281.doc
Tài liệu liên quan