Sự khác biệt giữa condition, position và situation

Ba từ Condition, Position và Situation có gì giống và khác nhau và chúng được sử

dụng như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về ba từ này trong bài viết dưới đây nhé.

1. Condition

Condition miêu tả trạng thái (physical state) của một người hay một vật nào đó, ví

dụ in good / bad / terrible condition. Condition cũng có thể để nói về tình trạng sức khỏe

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 2368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sự khác biệt giữa condition, position và situation, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sự khác biệt giữa condition, position 
và situation 
 Ba từ Condition, Position và Situation có gì giống và khác nhau và chúng được sử 
dụng như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về ba từ này trong bài viết dưới đây nhé. 
1. Condition 
Condition miêu tả trạng thái (physical state) của một người hay một vật nào đó, ví 
dụ in good / bad / terrible condition. Condition cũng có thể để nói về tình trạng 
sức khỏe. 
Xét các ví dụ sau: 
 - Considering its age, this house is in excellent condition. (Ngôi nhà này còn tốt 
chán so với tuổi thọ của nó). 
 - He was in a terrible condition and had drunk far too much whiskey. (Anh ta đã 
hết sức sợ hãi và đã uốngrất nhiều whisky). 
Conditions (số nhiều) thường chỉ môi trường hay hoàn cảnh (environment) mà 
một sự việc nào đó xảy ra, ví dụ under appalling / terrible conditions. 
Chúng ta cũng có thể sử dụng living/working conditions với nghĩa là điều kiện 
sinh hoạt/ làm việc. 
 Có các ví dụ sau: 
- The rescue was attempted under extremely difficult conditions and with little 
chance of success. (Việc cứu nạn diễn ra trong hoàn cảnh hết sức khó khăn với rất 
ít cơ hội thành công) 
- The refugees were living under appalling conditions with no access to clean 
water. (Môi trường sống của những người tị nạn thật kinh khủng vì không có nước 
sạch) 
Conditions cũng dùng để miêu tả những việc cần phải hoàn thành trước khi có 
điều gì khác có thể xảy ra, ví dụ: meeting / satisfying / imposing conditions. 
 Có các ví dụ sau: 
- In order to qualify for a grant as a postgraduate student, you will need to satisfy 
certain conditions. (Để có thể được cấp bằng Thạc sỹ, bạn cần đáp ứng đầy đủ một 
số điều kiện nhất định) 
- The conditions imposed by the university meant that no one was likely to 
qualify. (Trường đại học đặt ra những điều kiện mà không ai có thể đáp ứng hết 
được) 
2. Situation 
Situation là một loạt các điều kiện (set of conditions) xảy ra trong một quãng thời 
gian nhất định và tại một địa điểm nhất định. 
- If the situation had been different, our marriage might have succeeded. (Nếu hoàn 
cảnh khác đi thì có thể cuộc hôn nhân của chúng tôi đã thành công) 
- I am particularly concerned about the situation in the south of the country where 
the rules of law and order appear to have broken down. (Tôi đặc biệt lo lắng về 
tình trạng ở miền nam đất nước vì các quy định về pháp luật và trật tự xã hội ở đây 
đã bị vi phạm nghiêm trọng) 
Situation comedies (viết tắt là sitcoms) là sêri phim truyền hình hài xoay quanh 
các câu chuyện về các thành viên trong một gia đình hay trong một cơ quan, tổ 
chức. 
Situations vacant là cột hoặc trang báo được đăng quảng cáo tuyển dụng của các 
công ty. 
3. Position 
Position được dùng trong nhiều văn cảnh hơn so với situation / condition. Nghĩa 
phổ biến nhất của position là vị trí của người hay vật. 
Ví dụ: 
- I was quite badly injured in the demonstration but managed to drag myself to a 
sitting position under a tree. (Tôi bị thương rất nặng trong cuộc biểu tình nhưng 
vẫn cố lê đi tìm một chỗ ngồi dưới gốc cây) 
- This plant loves sunlight and should be placed in an open sunny position in the 
flower border. (Loài cây này thích ánh sáng mặt trời cho nên cậu hãy đặt nó ở 
luống cây nào có nhiều ánh nắng) 
Position cũng có thể là một tình huống hoặc hoàn cảnh và có thể được thay thế 
bởi situation: 
Ví dụ: 
- If I were in your position / situation, I wouldn’t dream of sheltering an escaped 
convict. (Nếu tôi ở trong tình huống của anh, tôi sẽ không bao giờ nghĩ đến việc 
bao che cho một tên tù vượt ngục) 
Position còn có nghĩa là ý kiến, lập trường về một vấn đề: 
Ví dụ: 
- My position on fox hunting is that it is a useful way of keeping the number of 
foxes down. (Tôi cho rằng săn cáo là một biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu số 
lượng loài này) 
Position cũng dùng để chỉ vị trí, cấp bậc: 
Ví dụ: 
- Is the assistant manager position still open? ~ No, I’m sorry, it’s already been 
filled. (Vị trí phó phòng có còn trống không vậy? ~ Tôi rất tiếc là không, chúng tôi 
vừa mới tuyển được người cho vị trí này rồi) 
Hy vọng với những sự giải thích trên đây, bạn đã có thể nắm được cách sử dụng 
của ba danh từ condition, position, situation. 

File đính kèm:

  • pdfdoc8_5372.pdf
Tài liệu liên quan