Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ ( Part 2)
Danh từ tập thể đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ
chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ
theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền
bạc, số đo, . khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một
danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ ( Part 2) Danh từ tập thể đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, ... khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít. 5. V-ing làm chủ ngữ Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. Knowing her has made him what he is. Not studying has caused him many problems. Washing with special cream is recommended for scalp infection. Being cordial is one of his greatest assets. Writing many letters makes her happy. Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ Dieting is very popular today. Diet is for those who suffer from a cerain disease. Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu. To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book. 6. Các danh từ tập thể Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít. Congress family Organization team Government jury group committee class army club crowd majority* minority public The committee has met, and it has rejected the proposal. The family was elated by the news. The crowd was wild with excitement Congress has initiated a new plan to combat inflation. The organization has lot many members this year. Our team is going to win the game. Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều: Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọi người) Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh luận về dự luật, tức là một số tán thành, một số phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗi này). * Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ The majority + singular verb The majority of the + plural noun + plural verb The majority believes that we are in no danger. The majority of the students believe him to be innocent. · The police/the sheep/the fish + plural verb. The sheep are breaking away The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank · A couple + singular verb A couple is walking on the path · The couple + plural verb The couple are racing their horses through the meadow. · Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs The flock of birds is circling overhead. The herd of casttle is breaking away. A school of fish is being attacked by sharks. · Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, ... khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít. Twenty-five dollars is too much for the meal. Fifty minutes isn’t enough time to finish this test Twenty dollars is all I can afford to pay for that radio. Two miles is too much to run in one day. He has contributed $50, and now he wants to contribute another fifty. 7. Cách sử dụng a number of, the number of: A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều. A number of + plural noun + plural verb A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...) A number of applicants have already been interviewed. The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít. The number of + plural noun + singular verb... The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7) The number of residents who have been questioned on this matter is quite small. 8. Các danh từ luôn ở số nhiều Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều. scissors shorts pants jeans tongs trousers eyeglasses pliers tweezers Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of... The pants are in the drawer. A pair of pants is in the drawer. These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these) 9. Cách dùng there is, there are Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên. There has been an increase in the importation of foreign cars. Threre is a storm approaching. There was an accident last night. There was water on the floor. There have been a number of telephone calls today. There were too many people at the party. Lưu ý: Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có There is sure to be trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta) Do you think there is likely to be snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ) Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there: Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức có một ông thợ giày nghèo sống ở đó) There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm) Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào) There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu) There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì There he comes (Anh ta đã đến rồi kia kìa) There you are, I have been waiting for you for over an hour. (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)
File đính kèm:
- doc58_4754.pdf