Something has sentimental value to somebody – một vật có giá trị tinh thần đối với ai đó

Với bài học nói tiếng Anh hằng ngày dưới đây sẽ phần nào giúp các bạn học tốt

tiếng anh, hoặc ít ra nó cũng sẽ gợi ý cho những bài Daily tiếng Anh nhé. Mời mọi

người cùng tham khảo.

“Hey, come on! That has sentimental value to me!”

You and your family are having a yard sale to get rid of old stuff. Your wife

suggests that you sell an old baseball mitt, but you don’t want to sell it because

it’s the one you used as a kid.

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 3265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Something has sentimental value to somebody – một vật có giá trị tinh thần đối với ai đó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Something has sentimental value to somebody – một 
vật có giá trị tinh thần đối với ai đó 
 Với bài học nói tiếng Anh hằng ngày dưới đây sẽ phần nào giúp các bạn học tốt 
tiếng anh, hoặc ít ra nó cũng sẽ gợi ý cho những bài Daily tiếng Anh nhé. Mời mọi 
người cùng tham khảo. 
“Hey, come on! That has sentimental value to me!” 
You and your family are having a yard sale to get rid of old stuff. Your wife 
suggests that you sell an old baseball mitt, but you don’t want to sell it because 
it’s the one you used as a kid. 
Bạn và gia đình đang bán 1 mảnh vườn và vứt bỏ những thứ đồ cũ. Vợ bạn đề nghị 
bán 1 chiếc găng bong chày cũ, nhưng bạn không muốn bán vì đó là thứ bạn đã 
từng chơi khi còn là 1 đứa trẻ. “Hey, come on! That has sentimental value to 
me!” 
Come on 
Bạn nói “come on” với ai đó khi họ đang cố gắng thuyết phục bạn trong những tình 
huống thân mật và đơn giản. “come on” có nghĩa là “đừng bận tâm về điều đó, hãy 
làm đi”. 
Đây là 1 số ví dụ khác: 
Come on! Tell me what she said! 
Come on, stay for one more round. 
Bạn cũng có thể nói “come on!” khi 1 ai đó làm điều mà bạn không thích, và bạn 
muốn họ dừng lại. Ví dụ như, nếu bạn và đồng nghiệp đang chọc nhau, và anh ấy 
bắt đầu giận dữ với bạn, bạn có thể nói: “Come on! I was only joking”. 
Hey 
Bạn nói “Hey” khi bắt đầu 1 câu nói tiếng anh thông thường, khi bạn muốn gây sự 
chú ý của ai đó. Ví dụ: 
Hey, um, you’ve got something stuck in your teeth. – Bạn có cái gì đang bám ở 
răng kìa 
Ta thường nói “hey” trước khi hỏi ai đó 1 câu hỏi, hoặc khi ai đó đã làm xong việc 
gì không đúng hoặc không công bằng: 
Hey, you’re taking up the whole bed! - Này, bạn chiếm hết chỗ trên giường rồi 
Dùng “hey” với những người bạn biết hoặc thân thiết. Khi bạn nói chuyện với 
những người bạn không biết rõ, để lịch sự bạn dùng “Excuse me” 
(something) has sentimental value to (someone) 
An object that you associate a lot of memories and emotions to “has sentimental 
value”. Some things that might have sentimental value include: 
Một đồ vật mà bạn kết hợp rất nhiều những kỷ niệm và những biểu tượng cảm xúc 
nghĩa là “has sentimental value”.Một số điều có thể có giá trị về mặt tinh thần bao 
gồm: 
• jewelry that you inherited from someone in your family – Đồ nữ trang mà bạn 
được thừa kế từ một số người trong gia đình 
• old photographs – Những bức ảnh cũ 
• an award that you won as a child – Phần thưởng mà bạn đã chiến thắng khi còn là 
một đứa trẻ 
When an object has sentimental value, you want to keep it safe. 
Khi một đồ vật có giá trị về mặt tình cảm ,bạn thường muốn bảo quản nó một cách 
thận trọng 

File đính kèm:

  • pdfdoc12_2562.pdf
Tài liệu liên quan