Relative pronouns ( Đại từ quan hệ )

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:

Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề

(clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.

Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay

số nhiều.

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Relative pronouns ( Đại từ quan hệ ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Relative pronouns ( Đại từ quan hệ ) 
 Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một 
câu: 
Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề 
(clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau. 
Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay 
số nhiều. 
Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có 
chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh 
đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là 
tiền tiến từ (antecedent) của nó. 
Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng kê sau: 
Đại từ quan hệ Thay thế cho loại danh từ Nhiệm vụ trong câu 
Who Người Chủ từ 
Whom Người Tân ngữ 
Which Vật Tân ngữ hay chử từ 
That Người và Vật Tân ngữ hay chủ ngữ 
Whose Người Chỉ quyền sở hữu 
Ví dụ: 
Do you know the boy who has broken that chair? 
The man whom you want to meet is not here. 
The dog which was lost has been found. 
Relative Pronoun THAT 
THAT bắt buộc dùng trong những trường hợp sau: 
1.Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative). 
Yesterday was one of the coldest days that I have ever known. 
2.Sau những cách nói mở đầu bằng ‘It is/was’ 
It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in. 
3.Sau những tiền tiến từ (antecedent) vừa là người, vừa là vật. 
He talked brilliantly of the men and the books that interested him. 
Relative Pronoun WHOSE 
WHOSE thay cho một danh từ chỉ người đứng trước, chỉ quyền sở hữu đối 
với danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo sau không có mạo từ 
(article). Một đôi khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh từ chỉ vật ở 
trước. Trong các trường hợp khác người ta dùng OF WHICH. 
The man whose car was stolen yesterday is my uncle. 
He came in a car the windows of which was broken. 
Tính chất DEFINING và NON-DEFINING 
Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề 
xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining 
clause). Ở một số tài liệu khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive 
clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause). 
Mệnh đề xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền 
tiến từ. 
Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại. 
The man whom you met yesterday is a dentist. 
Không có mệnh đề whom you met yesterday ta không rõ the man đó là ai. 
Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa 
tiền tiến từ. Không có nó mệnh đề còn lại vẫn rõ nghĩa. 
My father, whom you met yesterday, is a dentist. 
Không có mệnh đề whom you met yesterday người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn 
lại. 
Nhờ có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa 
các câu sau: 
(a)All the books, which had pictures in them, were sent to Daisy. 
(b)All the books which had pictures in them were sent to Daisy. 
Ở câu (a) người ta gửi tất cả sách cho Daisy, và trong sách ấy có hình. Ở câu 
(b) người ta chỉ gửi cho Daisy những quyển sách có hình, những quyển khác 
không có hình và không được gửi cho Daisy. 
Bỏ Relative Pronoun 
Đại từ quan hệ có thể được hiểu ngầm nếu đó là túc từ trong loại mệnh đề xác 
định (defining clause). 
The book (that) I want is on the table. 
There’s something (that) you don’t know. 

File đính kèm:

  • pdfrelative_pronouns_8169.pdf
Tài liệu liên quan