Quy tắc phát âm - Bài 1
Hôm nay chúng tôi xin gửi đến các bạn các quy tắc phát âm trong tiếng Anh. Hi
vọng sau bài viết này các bạn sẽ tìm thấy những điều bổ ích bổ sung cho kiến thức
tiếng Anh nữa nhé!
QUY TẮC PHÁT ÂM
I. Một số quy tắc phát âm của âm /i:/. Phát âm là /i:/ những nhóm chữ sau đây:
Quy tắc phát âm - Bài 1 Hôm nay chúng tôi xin gửi đến các bạn các quy tắc phát âm trong tiếng Anh. Hi vọng sau bài viết này các bạn sẽ tìm thấy những điều bổ ích bổ sung cho kiến thức tiếng Anh nữa nhé! QUY TẮC PHÁT ÂM I. Một số quy tắc phát âm của âm /i:/. Phát âm là /i:/ những nhóm chữ sau đây: 1. Nhóm ea(-). Những từ có tận cùng bằng ea hoặc ea với một phụ âm. Example: * Ngoại lệ: Đa số các từ có nhóm ea(-) đọc /i:/, trừ vài từ thông dụng sau đây: 2. Nhóm ee(-). Những từ có tận cùng bằng ee hoặc ee với một phụ âm hay hai phụ âm. Example: 3. Nhóm -e. Một số từ thông dụng. 4. Nhóm e-e. Những từ có một phụ âm ở giữa 2 chữ e. Example: 5. Nhóm ie-. Nhóm ie với một hay hai phụ âm. Example: 6. Nhóm ei-. Nhóm ei với một hay hai phụ âm và chỉ đi sau âm /s/ hay chữ c, s mới đọc là /i:/. Example: 7. Nhóm -ese. Tiếp vị ngữ này chỉ quốc tịch. II. Một số quy tắc phát âm của âm /i/. Phát âm là /i/ những nhóm chữ sau đây: 1. Nhóm i-. Trong những từ một âm tiết và tận cùng bằng một hoặc hai phụ âm i + phụ âm. Example: 2. e đọc là /i/. Trong những tiếp đầu ngữ: be, de, re, ex, e, ej, em, en, pre. Example: 3. Tiếp vị ngữ và các chữ tận cùng hỗn tạp: 4. Những tiếng đặc biệt: Example:
File đính kèm:
- doc37_0342.pdf