Quy tắc đọc và viết ngày tháng tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cách đọc và viết ngày tháng rất đa dạng và được áp dụng theo 2

văn phong: Anh-Anh hoặc Anh-Mỹ. Dưới đây là các quy tắc chung nhất về cách

đọc và viết. Hãy thực hành thật nhiều để không bị lúng túng mỗi khi viết hay đọc

ngày, tháng, năm bằng tiếng Anh bạn nhé.

pdf11 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quy tắc đọc và viết ngày tháng tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quy tắc đọc và viết ngày tháng 
tiếng Anh 
 Trong tiếng Anh, cách đọc và viết ngày tháng rất đa dạng và được áp dụng theo 2 
văn phong: Anh-Anh hoặc Anh-Mỹ. Dưới đây là các quy tắc chung nhất về cách 
đọc và viết. Hãy thực hành thật nhiều để không bị lúng túng mỗi khi viết hay đọc 
ngày, tháng, năm bằng tiếng Anh bạn nhé. 
1/- Ngày trong tuần (Days of week) 
Monday: thứ 2 Tuesday: thứ 3 Wednesday: thứ 4 Thursday: thứ 5 
Friday: thứ 6 Saturday: thứ 7 Sunday: chủ nhật 
Chúng ta dùng giới từ "On" trước ngày trong tuần 
Ex: 
on Monday, on Tuesday... 
2/- Ngày trong tháng (Dates) 
 3/- Tháng trong năm (months of a year) 
January: tháng 1 April: tháng 4 July: tháng 7 October: tháng 10 
February: tháng 2 May: tháng 5 August: tháng 8 November: tháng 11 
March: tháng 3 June: tháng 6 September: tháng 9 December: tháng 12 
Chúng ta dùng giới từ "In" trước các tháng. Nếu có cả ngày và tháng chúng ta dùng 
giới từ "On" 
Ex: 
in January, in February... on December 3rd... 
2/- Cách viết và đọc ngày tháng 
a. Cách viết: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E) 
Ex: 
Wednesday, December 3rd, 2008 
Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E) 
Ex: 
Wednesday, 3rd December, 2008 
Đôi lúc chúng ta thấy người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau: 
Wednesday, December 3, 2008 (A.E) 
Wednesday, 3 December, 2008 (B.E) 
b. Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm 
hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm. 
Ex: 
Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand 
and eight. 
hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight. 
Trong tiếng Anh, cách đọc và viết ngày tháng rất đa dạng và được áp dụng theo 2 
văn phong: Anh-Anh hoặc Anh-Mỹ. Dưới đây là các quy tắc chung nhất về cách 
đọc và viết. Hãy thực hành thật nhiều để không bị lúng túng mỗi khi viết hay đọc 
ngày, tháng, năm bằng tiếng Anh bạn nhé. 
1. Cách đọc viết ngày tháng theo Anh-Anh. 
- Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, 
th...), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được 
sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến. 
Ví dụ: 
o 6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009) 
o 1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007) 
- Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định 
trước ngày 
Ví dụ: 
March 2, 2009 - March the second, two thousand and nine 
2. Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ 
- Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và 
có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm 
Ví dụ: 
o August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007) 
- Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông 
dụng nhất. 
Ví dụ: 
o 9/8/07 hoặc 9-8-07 
Tuy nhiên nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất dễ xảy ra nhầm 
lẫn bởi nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 9 tháng 8 năm 2007 
nhưng sẽ là mồng 8 tháng 9 năm 2007 theo văn phong Anh-Mỹ. 
Như vậy bạn nên viết rõ ràng ngày tháng bằng chữ (October thay vì chỉ viết số 10) 
hoặc sử dụng cách viết tắt (Aug, Sept, Dec...) để tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra 
- Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định: 
Ví dụ: 
o March 2, 2009 - March second, two thousand and nine. 
Lưu ý: 
Nếu bạn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và 
giới từ of trước tháng. 
Ví dụ: 
o 2 March 2009 - the second of March, two thousand and nine 
o 4 September 2001 - the fourth of September, two thousand and one 
CÁC NGÀY TRONG TUẦN 
MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON 
TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE 
WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED 
THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU 
FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI 
 SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT 
SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN 
* Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ. 
VD: 
On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà). 
CÁC THÁNG TRONG NĂM 
» 1. January ( viết tắt = Jan ) 
» 2. February ( viết tắt = Feb) 
» 3. March ( viết tắt = Mar) 
» 4. April ( viết tắt = Apr) 
» 5. May ( 0 viết tắt ) 
» 6. June ( 0 viết tắt ) 
» 7. July ( 0 viết tắt ) 
» 8. August ( viết tắt = Aug ) 
» 9. September ( viết tắt = Sept ) 
» 10. October ( viết tắt = Oct ) 
» 11. November ( viết tắt = Nov ) 
» 12. December ( viết tắt = Dec ) 
*Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng 
VD: 
IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR 
SUMMER VACATION. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè) 
NÓI NGÀY TRONG THÁNG 
* Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, 
nhưng phải thêm THE trước nó. 
VD: 
September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd 
* Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR 
CALENDAR đằng sau. 
VD: 
August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm 
lịch là ngày tết Trung Thu) 
* Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày. 
VD: 
On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 
tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ). 
4 MÙA 
SPRING = Mùa xuân 
SUMMER = Mùa hè 
AUTUMN = Mùa thu (Người Mỹ dùng chữ FALL thay cho AUTUMN -"fall" có 
nghĩa là "rơi", mà mùa thu thì lá rụng nhiều!?) 
WINTER = Mùa đông 
* Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN. 
VD: 
IT ALWAYS SNOWS IN WINTER HERE = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa 
đông. 
Hi vọng rằng sau khi tham khảo cách đọc và viết ngày tháng, các bạn có thể tự 
mình đưa ra những ví dụ để thực hành một cách nhuần nhuyễn, và tránh gặp sai 
lầm về sau. 
Chúc các bạn viết chính xác và đọc chuẩn nhé! 

File đính kèm:

  • pdfdoc23_2403.pdf
Tài liệu liên quan