Quy luật nhấn trọng âm
Trong tiếng Anh có rất nhiều phần khó, một trong những phần đó là nhấn âm.
Thường xuyên luyện tập và nắm vững quy luật nhấn trọng âm thì bạn mới có thể
phát âm đúng
Quy luật nhấn trọng âm Trong tiếng Anh có rất nhiều phần khó, một trong những phần đó là nhấn âm. Thường xuyên luyện tập và nắm vững quy luật nhấn trọng âm thì bạn mới có thể phát âm đúng. Để thực hiện tốt một bài nhấn âm ta cần biết một số qui tắc cơ bản sau đây: - Nhấn âm là thực chất là nhấn vào những nguyên âm, có 5 nguyên âm đó là u, e, o, a, i để dễ nhớ chúng ta có thể đọc là uể - Các từ vựng có cấu trúc là 1 nguyên kết hợp với 1 phụ âm. Càng nhiều nhóm nguyên âm kết hợp với phụ âm từ càng có nhiều âm tiết. Ex: Win có 1 âm tiết Media có 2 âm tiết Coverter có 3 âm tiết -Bạn cũng có thể dễ dàng nhận ra từ có bao nhiêu âm tiết bằng cách đọc nó. -Trong bài này tôi qui định số âm tiết được tính từ tái sang phải. OK nếu bạn đã rõ ta bắt đầu vào bài nhấn âm. Luật chung -Với từ có 1, 2, 3 âm tiết ta nhấn vào âm tiết thứ nhất của từ Ex: ’it, ’clean 1 âm tiết; ’album,’alcove có 2 âm tiết; ’ascarid, ’falsehood 3 âm tiết. -Với từ có 4 âm tiết ta phải nhấn vào âm tiết thứ 2. Ex: fa’cility, im’perial ta phải nhấn vào âm thứ 2. -Với từ có 5 âm tiết ta nhấn vào âm thứ 3. Ex: imper’turbable dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 3. Các trường hợp trên chỉ mang tính tương đối vì còn rất nhiều qui tắc và tôi sẽ giới thiệu cho các bạn vào phần. Một số qui luật khác 1.Quy luật với những từ có hậu tố: a.Noun(danh từ): Noun có đuôi là _ity, _logist, _tion, _graphy, _cion, _logy, _sion ta phải nhấn vào âm tiết liền trước hậu tố này. Ex: sug’gestion Ngoại lệ có từ ’television nhấn vào âm thứ nhất. b.Adj( tính từ) Tính từ có đuôi _id, _ible, _ish, _ian, _ive, _ic, _ical, _ual, _ious, _eous, _uous, _itive, __ative, _ical ta cũng phải nhấn vào âm tiết liền trước hậu tố này . Ex: graphic, geoL’Ogic, pro’verbial Ngoại lệ có từ ’polutics. 2.Một số hậu tố khác: _ate, _ise, _ize, _ary, _aign, _ain dấu nhấn liền trước nó 2 âm tiết. Ex: stimulate. Enter’tain. _ee, _eer dấu nhấn rơi trực tiếp vào hậu tố này. Ex: Volun’teer Ngoại lệ ‘coffee, commu’nittee. 3. Những từ có âm tiết đầu tiên e thành âm /i/ Re thàh âm /ri/ re’port Be thàh âm /bi/ be’lieve de thàh âm /di/ de’jure pre thàh âm /pri/ pre’sent em thàh âm /im/ e’mail ex thàh âm /ix/ ex’actor es thàh âm /is/ es’cape ef thàh âm /if/ ef’face dấu nhấn ko rơi vào tiền tố này.Mà rơi vào âm tiết tiếp theo. 4.Những từ có tiền tố có âm tiết có biến âm /∂/( âm ơ) Dấu nhấn ko rơi vào tiền tố này.Quy luật này thường áp dụng cho động từ.Đối với danh từ thì ko áp dụng.(hãy lưu ý điều này). Như những động từ(V) có bắt đàu bằng nguyên âm a, com_, pro_, con_ thì lúc đó /o/ thành /∂/. Và tất nhiên lúc đó ta ko được nhấn vào tiền tố này. Ex: V: pro’boscis, con’arium, Co’manche, ab’hor. N: ’problem, ’column, ’abalone. 5.Tiền tố phủ định il_, un_, im_, dis_, non_, ir_, over_, under_. Đánh dấu nhấn vào từ gốc. Nghĩa là ko đánh dấu nhấn tiền tố phủ dịnh này. Ex: dis’ability, over’come. 6.Hậu tố khác _ing, _ment, _able, _ly, nes, _y. Dấu nhấn rơi vào từ gốc mà ko rơi vào những hậu tố này 7. Một số cách nhấn bổ sung. Các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ nhất. Các tháng 7, 9, 10, 11, 12 có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2. Với số đém từ 13 đén 19 dáu nhấn rơi vào âm "teen" Giới từ(prep)+giới từ ta nhấn vào từ gốc Giới từ + từ loại(v, adj, noun) ta nhấn vào từ gốc Ex: with’out, through’out, with’draw Các đại từ phản thân đều nhấn vào âm thứ 2. Ex: them’self, my’self. Một số từ thường gặp good’bye, he’llo, in’herit, repre’sent, compre’hend, recom’mend, intro’duce.
File đính kèm:
- doc68_9759.pdf