Qui luật phát âm đuôi -tion và đuôi –se
Trong quá trình học tiếng Anh, chắc chắn sẽ có nhiều bạn thắc mắc rằng không
biết ó qui luật nào chỉ cách phát âm đuôi -tion, khi nào thì phát âm là /s/, khi nào
thì phát âm là /ts/ hay /tch/. Bài viết sau sẽ giải đáp phần nào cho câu hỏi trên.
1. Tiếp vĩ ngữ -tion có 2 cách đọc: thường thì phát âm /ts/ hay /tch/ trong những
chữ như question (hỏi) hay suggestion (đề nghị) nếu trước tiếp vĩ ngữ -tion có
vần s. Ngoài ra, nếu trước đuôi –tion không có vần s thì đuôi –tion phát âm như /s/
như trong chữ notion, nation.
Qui luật phát âm đuôi -tion và đuôi –se Trong quá trình học tiếng Anh, chắc chắn sẽ có nhiều bạn thắc mắc rằng không biết ó qui luật nào chỉ cách phát âm đuôi -tion, khi nào thì phát âm là /s/, khi nào thì phát âm là /ts/ hay /tch/. Bài viết sau sẽ giải đáp phần nào cho câu hỏi trên. 1. Tiếp vĩ ngữ -tion có 2 cách đọc: thường thì phát âm /ts/ hay /tch/ trong những chữ như question (hỏi) hay suggestion (đề nghị) nếu trước tiếp vĩ ngữ -tion có vần s. Ngoài ra, nếu trước đuôi –tion không có vần s thì đuôi –tion phát âm như /s/ như trong chữ notion, nation. 2. Những chữ tận cùng bằng -se có hai cách phát âm là /x/ như trong chữ cease (ngưng) và /z/ như trong please (xin vui lòng, làm vui lòng). 2a. Bảng 1: Những chữ sau đây tận cùng bằng -se, và se phát âm là /x/. Cease, Cerise (quả anh đào mầu đỏ), crease (nếp nhăn, đường gấp nếp trên quần), decease (chết), decrease, Denise (tên đàn bà), eclipse (nhật thực hay nguyệt thực), ellipse (hình trái soan), goose, geese, grease (dầu, mỡ), increase, hearse (xe tang), lease (hợp đồng nhà hay đất dài hạn), obese (mập), release, press release (bản tin loan ra), treatise (một tập chuyên luận), valise. 2b. Bảng 2: Những chữ trong bảng này có đuôi -se đọc là /z/. Một nhận xét là trong bảng này có một số chữ chỉ tên người, tên đảo, hay tên xứ hay tên ngôn ngữ (Vietnamese) trong đó sẽ phát âm là /z/. - Please, advertise, appraise (lượng giá), apprise (ờ-prái-z: báo cho ai biết tin gì), Anopheles (tên giống muỗi truyền bệnh sốt rét) - Cheese, comprise (bao gồm), compromise (thỏa hiệp), appease (nhượng bộ) - Cream cheese, Blue cheese, Cheddar cheese, ease (sự dễ dàng), unease (lo lắng), at ease (thoải mái, dễ chịu). - Chemise (áo mỏng rộng của phụ nữ), advise, demise (sự chết, sự chấm dứt, sự thất bại), displease (làm bực mình) - Tease (chòng ghẹo, trêu chọc), these, wise, unwise, exercise, exorcise (xua đuổi tà ma), televise (truyền hình), rise (nhô lên, mọc) - Moonrise (trăng lên), chastise (phạt), Annamese (tên cũ của Việt Nam), Balinese (đảo Ba-Li ở Nam Dương) - Indochinese (Ðông Pháp gồm Việt, Miên, Lào trong thời Pháp thuộc), Cantonese, Chinese, Congolese, Burmese (Miến Ðiện) - Japanese, Maltese, Nepalese, Javanese (tên đảo Java ở Indonesia) - Pekingese (tên một giống chó đẹp nuôi làm cảnh, Peking là cách đọc xưa của Beijing bây giờ) - Portuguese, Rwandese, Siamese (tên xưa của Thailand), Sudanese, Taiwanese, Viennese (thuộc về thành phố Vienna, Austria) - Achilles (ờ-kí-lì-z: nhân vật trong huyền thoại Hy Lạp trong trận chiến thành Troy, chỉ có gót chân là điểm yếu trong cơ thể của ông; trong trận chiến thành Troy ông bị hoàng tử Paris bắn trúng gót chân chết; thành ngữ Achilles’ heel chỉ một điểm yếu trong cá tính một người dễ bị địch thủ tấn công). - Hercules (tên vị thần trong thần thoại Hy Lạp có sức khỏe phi thường), Hippocrates (hì-pó-cra-tiz: tên nhà bác-sĩ Hy Lạp, tổ ngành tây y), Héloise, Louise (tên đàn bà), disease, heart disease, plant disease, reprise (làm lại một việc).
File đính kèm:
- doc147_1766.pdf