Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving)

Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ là hai dạng đặc biệt của động từ

trong tiếng Anh. Trong một số trường hợp, hiện tại phân từ và quá khứ

phân từ gây nhầm lẫn. Dưới đây là những kiến thức cơ bản về hai dạng

động từ này

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quá khứ phân từ (ed) và hiện 
tại phân từ (Ving) 
Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ là hai dạng đặc biệt của động từ 
trong tiếng Anh. Trong một số trường hợp, hiện tại phân từ và quá khứ 
phân từ gây nhầm lẫn. Dưới đây là những kiến thức cơ bản về hai dạng 
động từ này. 
1. Khái niệm. 
1.1. Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ 
còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào 
sau động từ. 
1.2. Qúa khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có 
dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột 
thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc. 
2. Cách dùng. 
2.1. Cách dùng của hiện tại phân từ. 
+ Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời 
điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai 
tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và 
tương lai hoàn thành tiếp diễn. 
Ví dụ: 
- They are playing football at the moment. 
- She has been working in this company for 5 years. 
+ Dùng làm chủ ngữ trong câu. ( vai trò giống như một danhh từ.) 
Ví dụ: 
-Listening to music is his hobby. 
- Going out now may be very dangerous. 
+ Dùng làm tân ngữ của động từ. 
Ví dụ: 
- I hate being asked a lot of questions about my private life. 
- She remembers meeting him somewhere. 
+ Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ. 
Ví dụ: 
- Mary is interested in reading books. 
- They are keen on living here. 
+ Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + 
Be+ complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ 
ngữ. 
Ví dụ: 
- My hobby is playing computer games. 
- The main task in this program is teaching English for Children. 
+ Dùng như tính từ trong câu. 
Ví dụ: 
- The smiling girl is my sister. 
+ Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề 
quan hệ) 
Ví dụ: 
- She is the worker having the best quality. 
2.2. Cách dùng của quá khứ phân từ. 
+ Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn 
thành, tương lại hoàn thành. 
Ví dụ: 
- Ha has learned English for 5 years. 
- When I came, he had left. 
+ Dùng như tính từ trong câu. 
Ví dụ: She lived in an isolated village. 
+ Dùng trong câu bị động. 
Ví dụ: The boy is taught how to play piano. 
+ Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề 
quan hệ) 
Ví dụ: I have read the novel written by O’Henry. 

File đính kèm:

  • pdfqua_khu_phan_tu_2396.pdf
Tài liệu liên quan