Quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì

thường xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì

Quá khứ hoàn thành.

Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá

khứ hoàn thành tiếp diễn vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn.

Vì vậy chúng ta cùng tổng hợp lại những kiến thức cơ bản nhất để các

bạn dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 thì này một cách chính xác và hiệu quả nhé.

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quá khứ hoàn thành, quá khứ 
hoàn thành tiếp diễn 
Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì 
thường xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì 
Quá khứ hoàn thành. 
Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá 
khứ hoàn thành tiếp diễn vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn. 
Vì vậy chúng ta cùng tổng hợp lại những kiến thức cơ bản nhất để các 
bạn dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 thì này một cách chính xác và hiệu 
quả nhé. 
I. Cấu trúc: 
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP 
DIỄN 
1. To be: 
S + had been + Adj/ noun 
Ex: She had been a good dancer 
when she met a car accident. 
2. Verb: 
S + had + Pii (past participle) 
Ex: We had lived in Hue before 
1975. 
Công thức chung: 
S + had been+ V-ing 
Ex: She had been carrying a heavy 
bags. 
II. Cách sử dụng: 
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP 
DIỄN 
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP 
DIỄN 
1. Diễn đạt một hành động xảy 
ra trước một hành động khác 
trong quá khứ. (Hành động xảy 
ra trước dùng QKHT - xảy ra sau 
dùng QKĐ) 
Ex: When I got up this morning, 
my father had already left. 
2. Dùng để mô tả hành động 
trước một thời gian xác định 
trong quá khứ. 
Ex: We had lived in Hue before 
1975. 
3. Dùng trong câu điều kiện loại 
3 
Ex: If I had known that you were 
there, I would have written you 
letter. 
1. Diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 
một hành động khác trong Quá khứ 
(nhấn mạnh tính tiếp diễn) 
Ex: I had been thinking about that 
before you mentioned it. 
2. Diễn đạt 1 hành động đã xảy ra, 
kéo dài liên tục đến khi hành động 
thứ 2 xảy ra. (Hành động 2 dùng 
QKĐ). Thường thường khoảng thời 
gian kéo dài được nêu rõ trong câu. 
Ex: The men had been playing cards for 
3 hours before I came. 
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP 
DIỄN 
4. Dùng trong câu ước muốn 
trái với Quá khứ 
Ex: I wish I had time to study. 

File đính kèm:

  • pdfqua_khu_hoan_thanh_0828.pdf
Tài liệu liên quan