Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh
1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: 3
2. Noun phrase (ngữ danh từ) 4
3. Verb phrase (ngữ động từ) 11
4. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 18
5. Đại từ 24
6. Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan 27
7. Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get) 31
8. Câu hỏi 34
9. Lối nói phụ họa 36
10. Câu phủ định (negation) 38
11. Câu mệnh lệnh 40
12. Các trợ động từ (Modal Auxiliaries) 41
13. Câu điều kiện 42
14. Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại 51
15. Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective) 53
16. Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể khác 54
17. Tính từ và phó từ 54
18. Liên từ (linking verb) 58
19. Các dạng so sánh của tính từ và phó từ 59
20. Danh từ dùng làm tính từ 67
21. Cách dùng Enough 67
22. Much, many, a lot of và lots of – trong một số trường hợp khác 68
23. Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả 71
24. Câu bị động (passive voice) 75
25. Một số cấu trúc cầu khiến (causative) 77
26. Câu phức hợp và đại từ quan hệ 78
27. Cách sử dụng một số cấu trúc P1 81
28. Cách sử dụng một số cấu trúc P2 82
29. Những cách sử dụng khác của that 83
30. Câu giả định (subjunctive) 84
31. Lối nói bao hàm (inclusive) 87
32. to know, to know how. 88
33. Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ 89
34. Những động từ dễ gây nhầm lẫn 89
35. Một số các động từ đặc biệt khác 91
36. Sự phù hợp về thời giưa hai vế của một câu 92
37. Cách sử dụng to say, to tell 93
38. One và You 93
39. Đi trước đại từ phải có một danh từ tương ứng với nó 94
40. Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu 95
41. Động từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ 97
42. Thông tin thừa (redundancy) 98
43. Cấu trúc song song trong câu 98
44. Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp 99
45. Câu trực tiếp và câu gián tiếp 100
46. Khi phó từ đứng đầu câu để nhấn mạnh, phải đảo cấu trúc câu 101
47. Cách sử dụng giới từ 108
48. Một số ngữ động từ thường gặp 111
ược phép sử dụng. You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi) Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần)Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến) To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng) Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến) Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy. You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó): The repairs are certain to cost more than you think. Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. Be interested + to + verb: Thấy thích khi...: I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales. (Tôi thấy thích/ thú vị khi...) Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...: I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. (Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền). Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn... I’m interested in learning higher education in the U.S. 47. Cách sử dụng giới từ During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) From = từ >< to = đếnFrom ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng Out of=ra khỏi>< up to date = mới, cập nhậtOut of work = thất nghiệp, mất việcOut of the question = không thểOut of order = hỏng, không hoạt động By:động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)by + phương tiện giao thông = đi bằngby then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)by way of= theo đường... = viaby the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiênby the way = by the by = nhân đây, nhân tiệnby far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose In = bên trongIn + month/year In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)In the street = dưới lòng đườngIn the morning/ afternoon/ eveningIn the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương laiIn future = from now on = từ nay trở điIn the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộcIn the way = đỗ ngang lối, chắn lốiOnce in a while = đôi khi, thỉnh thoảngIn no time at all = trong nháy mắt, một thoángIn the mean time = meanwhile = cùng lúcIn the middle of (địa điểm)= ở giữaIn the army/ airforce/ navyIn + the + STT + row = hàng thứ...In the event that = trong trường hợp mà In case = để phòng khi, ngộ nhỡGet/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai On = trên bề mặt:On + thứ trong tuần/ ngày trong thángOn + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) On the + STT + floor = ở tầng thứ...On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)Chú ý: In the corner = ở góc trong At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phốOn the sidewalk = pavement = trên vỉa hèChú ý: On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở vềOn the right/leftOn T.V./ on the radioOn the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)On the whole= nói chung, về đại thểOn the other hand = tuy nhiên= howeverChú ý: On the one hand = một mặt thì on the other hand = mặt khác thì (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)on sale = for sale = có bán, để bánon sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)on foot = đi bộ At = ở tạiAt + số nhàAt + thời gian cụ thểAt home/ school/ workAt night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))At least = chí ít, tối thiểu >< at last = cuối cùngAt the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, allAt + địa điểm : at the center of the buildingAt + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... Một số các thành ngữ dùng với giới từOn the beach: trên bờ biểnAlong the beach: dọc theo bờ biểnIn place of = Instead of: thay cho, thay vì.For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.off and on: dai dẳng, tái hồiall of a sudden= suddenly = bỗng nhiênfor good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. 48. Một số ngữ động từ thường gặp Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu. To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề To call on: yêu cầu / đến thăm To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về To check out: điều tra, xem xét. To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in. To check (up) on: điều tra, xem xét. To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần To come along with: đi cùng với To count on = depend on = rely on To come down with: mắc phải một căn bệnh Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. To find out: khám phá ra, phát hiện ra. To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được To get through with: kết thúc To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu To get up: dậy/ tổ chức. To give up: bỏ, từ bỏ To go along with: đồng ý với To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu) To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì To look after: trông nom, săn sóc To look into: điều tra, xem xét To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra To point out: chỉ ra, vạch ra To put off: trì hoãn, đình hoãn To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) To run into sb: gặp ai bất ngờ To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy To take off: cất cánh to land To take over for: thay thế cho to talk over: bàn soạn, thảo luận về to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng) Bảng các động từ bất quy tắc Present Past Past Participle be was, were been become became become begin began begun blow blew blown break broke broken bring brought brought build built built burst burst burst buy bought bought catch caught caught choose chose chosen come came come cut cut cut deal dealt dealt do did done drink drank drunk drive drove driven eat ate eaten fall fell fallen feed fed fed feel felt felt fight fought fought find found found fly flew flown forbid forbade forbidden forget forgot forgotten forgive forgave forgiven freeze froze frozen get got gotten give gave given go went gone grow grew grown have had had hear heard heard hide hid hidden hold held held hurt hurt hurt keep kept kept know knew known lay laid laid lead led led leave left left let let let lie lay lain lose lost lost make made made meet met met pay paid paid quit quit quit read read read ride rode ridden ring rang rung rise rose risen run ran run say said said see saw seen seek sought sought sell sold sold send sent sent shake shook shaken shine shone shone sing sang sung sit sat sat sleep slept slept speak spoke spoken spend spent spent spring sprang sprung stand stood stood steal stole stolen swim swam swum swing swung swung take took taken teach taught taught tear tore torn tell told told think thought thought throw threw thrown understand understood understood wake woke (waked) woken (waked) wear wore worn win won won write wrote written
File đính kèm:
- ngu_phap_tieng_anh_1544.doc