Noun phrase (ngữ danh từ)

Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun)

• Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số

nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, .

• Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số

nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa).

Bạn không thể nói "one milk", "two milks" . (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa

trong các bình đựng, bao bì. đếm được. VD: one glass of milk - một cốc sữa).

• Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children;

tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice .

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Noun phrase (ngữ danh từ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lớp các vật cùng loại thì 
cũng không dùng the. 
 Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung) 
 Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung) 
Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên: 
• The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico. 
• Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day. 
• Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s 
• The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the 
chairman 
• The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá 
voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh) 
• Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the 
earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này) 
• Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small 
shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp 
• The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng 
được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số 
nhiều: The old = The old people; VD The old are often very hard in their moving 
• The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The 
Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. 
• The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The 
Hindenberg 
• The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children 
• Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và 
người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó: 
There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on 
the First Avenue. 
• Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: We ate breakfast at 8 am this 
morning. 
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: The dinner that you invited me last week were delecious. 
Đinh Toàn Thắng – Trường THCS Nam Lợi 
• Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, 
class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là 
mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính: 
 Students go to school everyday. 
 The patient was released from hospital. 
 Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the". 
 Students go to the school for a class party. 
 The doctor left the hospital for lunch. 
Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình 
Có "The" Không "The" 
 Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, 
biển, vịnh và các cụm hồ (ở số nhiều) 
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian 
Gufl, the Great Lakes 
 Trước tên các dãy núi 
The Rocky Mountains 
 Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ 
trụ hoặc trên thế giới 
The earth, the moon 
 The schools, colleges, universities + of + 
danh từ riêng 
The University of Florida 
 the + số thứ tự + danh từ 
The third chapter. 
 Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với 
điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá 
The Korean War (=> The Vietnamese 
economy) 
 Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại 
trừ Great Britain) 
The United States, The Central African 
Republic 
 Trước tên các nước được coi là một quần đảo 
hoặc một quần đảo 
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii 
 Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử 
The Constitution, The Magna Carta 
 Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số 
the Indians 
 Trước tên các môn học cụ thể 
The Solid matter Physics 
 Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các 
nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ 
đó. 
The violin is difficult to play 
Who is that on the piano 
 Trước tên một hồ 
Lake Geneva 
  Trước tên một ngọn núi 
Mount Vesuvius 
 Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao 
Venus, Mars 
 Trước tên các trường này nếu trước nó là một 
tên riêng 
Stetson University 
 Trước các danh từ đi cùng với một số đếm 
Chapter three, Word War One 
 Trước tên các nước chỉ có một từ: 
 China, France, Venezuela, Vietnam 
 Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính 
từ chỉ hướng: 
New Zealand, North Korean, France 
 Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành 
phố, quận, huyện 
Europe, Florida 
 Trước tên bất kì môn thể thao nào 
baseball, basketball 
 Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số 
trường hợp đặc biệt) 
freedom, happiness 
 Trước tên các môn học nói chung 
mathematics 
 Trước tên các ngày lễ, tết 
Christmas, Thanksgiving 
 Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình 
thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..) 
To perform jazz on trumpet and piano 
Đinh Toàn Thắng – Trường THCS Nam Lợi 
Cách sử dụng another và other. 
Hai từ này thường gây nhầm lẫn. 
Dùng với danh từ đếm được Dùng với danh từ không đếm được 
• an + other + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái 
khác, một người nữa, một người khác (= one more). 
another pencil = one more pencil 
• the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại 
(của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set. 
the other pencil = the last pencil present 
Không dùng 
• Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy 
cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set). 
other pencils = some more pencils 
• The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn 
lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the 
rest of the set. 
the other pencils = all remaining pencils 
• Other + danh từ không đếm 
được = một chút nữa (= more of the 
set). 
other water = some more water 
• The other + danh từ không đếm 
được = chỗ còn sót lại. 
the other water = the remaining 
water 
• Another và other là không xác định trong khi the other là xác định, nếu chủ ngữ là đã biết (được 
nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc 
other như một đại từ là đủ. 
• Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không 
bao giờ được dùng Others + danh từ số nhiều. 
 I don't want this book. Please give me another. 
 (another = any other book - not specific) 
 I don't want this book. Please give me the other. 
 (the other = the other book, specific) 
 This chemical is poisonous. Others are poisonous too. 
 (others = the other chemicals, not specific) 
 I don't want these books. Please give me the others. 
 (the others = the other books, specific) 
• Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh 
từ. 
 I don't want this book. Please give me another one. 
 I don't want this book. Please give me the other one. 
 This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too. 
 I don't want these books. Please give me the other ones. 
• This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones, mặc dù cả 4 
từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones. VD: I 
don't want this book. I want that. 
Cách sử dụng little, a little, few, a few 
• Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) 
I have little money, not enough to buy groceries. 
• A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để 
I have a little money, enough to buy groceries 
• Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định) 
I have few books, not enough for reference reading 
• A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để 
I have a few records, enough for listening. 
• Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little 
hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that). 
Are you ready in money. Yes, a little. 
• Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot + noun = rất nhiều. 
Đinh Toàn Thắng – Trường THCS Nam Lợi 
Sở hữu cách 
• The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho 
các đồ vật. 
The student's book 
The cat's legs. 
• Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy 
The students' book. 
• Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở 
hữu cách. 
The children's toys. 
The people's willing 
• Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ 
mang dấu sở hữu. 
Paul and Peter's room. 
• Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn 
mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" 
đằng trước. 
The boss' car = The boss's car [bosiz] 
Agnes' house = Agnes's [siz] house. 
• Sở hữu cách cũng được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ) 
The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90 
 The 21st century's prospects. 
• Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì 
người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho 
các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách. 
The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu. 
• Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia 
The Rockerfeller's oil products. 
China's food. 
• Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu. 
In a florist's 
At a hairdresser's 
Đặc biệt là các tiệm ăn với tên riêng: The Antonio's 
• Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ 
a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném). 
---------------------------------------------- 

File đính kèm:

  • pdfngu_danh_tu_3807.pdf
Tài liệu liên quan