Những từ viết tắt thông dụng trong Email

Sự bí hiểm này nhiều khi là cố ý, nhất là trong các email gửi cho bạn bè thân thiết,

để trêu chọc và thử trí thông minh của người đọc chút xíu! Dưới đây là một bản sơ

kết những cách viết tắt thông dụng trong email tiếng Anh. Bạn hãy thử đọc xem có

thấy khâm phục sự dí dỏm của các tác giả của chúng không?

pdf13 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Những từ viết tắt thông dụng trong Email, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Những từ viết tắt thông dụng trong 
Email 
 Sự bí hiểm này nhiều khi là cố ý, nhất là trong các email gửi cho bạn bè thân thiết, 
để trêu chọc và thử trí thông minh của người đọc chút xíu! Dưới đây là một bản sơ 
kết những cách viết tắt thông dụng trong email tiếng Anh. Bạn hãy thử đọc xem có 
thấy khâm phục sự dí dỏm của các tác giả của chúng không? 
Email ngày nay đã trở nên một trong những phương thức giao tiếp quốc tế được ưa 
thích nhất vì tính kinh tế và sự nhanh chóng của chúng. 
Và để làm tăng thêm sự nhanh chóng này, những người sử dụng email bằng tiếng 
Anh đã tạo ra những cách rút gọn, viết tắt, dùng từ đồng âm vv, đôi khi hết sức bí 
hiểm đối với người đọc chưa có kinh nghiệm. 
Sự bí hiểm này nhiều khi là cố ý, nhất là trong các email gửi cho bạn bè thân thiết, 
để trêu chọc và thử trí thông minh của người đọc chút xíu! Dưới đây là một bản sơ 
kết những cách viết tắt thông dụng trong email tiếng Anh. Bạn hãy thử đọc xem có 
thấy khâm phục sự dí dỏm của các tác giả của chúng không? 
Viết tắt kèm số 
Một trong những cách viết tắt rất được ưa thích trong email tiếng Anh là dùng số, 
hoặc hoàn toàn (như 121 = one to one, tức "tay đôi"), hoặc thưỡng xuyên hơn là 
dùng chen vào các mẫu tự để tạo ra một chuỗi ký tự trong bí hiểm như một mật mã 
hay một công thức toán học (như m8 = mate). 
Các số hay được dùng là 1, 2, 4, 8 mà trong đó các số 1, 2, 4 thường được dùng 
thay thế cho một từ (one, two/to/too, và four/for), còn 8 thì dùng thay cho một 
phần của từ (như w8 = w+eight tức weight hoặc wait; hoặc l8r = l+eight+r = later - 
quả là nghịch ngợm hết chỗ nói phải không?) 
Sau đây là một số từ hay gặp và nghĩa của chúng. 
121 = one to one 
2u = to you 
2u2 = to you too 
b4 = before 
b4n = bye for now cul8r = see you later 
f2f = face to face 
g2g = got to go 
h2 = how to 
gr8 = great/grate ilu2 = I love you too 
ily4e = I love you forever 
m8 = mate 
l8r = later 
w8 = wait/weight 
w8ing = waiting 
Ghép thành từ mới 
Một cách viết tắt khác rất hay được dùng trong email tiếng Anh là viết tắt các cụm 
từ sao cho chúng tạo thành một từ mới có thể phát âm được (tức có cả phụ âm lẫn 
nguyên âm để có thể tạo thành âm tiết). 
 Chắc các bạn đã quen với các "từ" viết tắt (vốn dĩ là cả một cụm từ) như VIP (very 
important person), WHO (World Health Organisation), TOEFL (đọc thành "toe-
fol", viết tắt của cụm từ Test of English as a Foreign Language), hoặc ASAP (as 
soon as possible) vv. Trong thời email thịnh hành ngày nay, chúng ta có thêm vô 
số "từ" viết tắt mới khiến nhiều khi nhìn vào một bức email ta cứ nghi ngờ không 
biết có phải đúng là tiếng Anh không. Vâng, mời các bạn thử thưởng thức vài món 
độc chiêu dưới đây: 
aka = also known as 
bil = brother-in-law 
bion = believe it or not 
bol = best of luck 
eta = estimated time of arrival 
fil = father-in-law 
foaf = friend of a friend 
ga = go ahead 
gigo = garbage in garbage out 
gowi = get on with it 
hand = have a nice day ilu = I love you 
ily = I love you 
ime = in my experience 
imo = in my opinion 
inpo = in no particular order 
iwik = I wish I knew 
jam = just a minute 
jit = just in time 
kiss = keep it simple stupid 
kol = kiss on lips 
may = mad about you mil = mother-in-law 
nyp = not your problem 
pest = please excuse slow typing 
rumf = are you male or female? 
sah = stay at home 
sil = sister-in-law 
sit = stay in touch 
sot = short of time 
sul = see you later 
syl = see you later 
Dùng mẫu tự đồng âm thay cho từ 
Tận dụng tính đồng âm của từ là nguyên tắc chính trong các viết tắt đùa nghịch 
trong email tiếng Anh. Một số từ tiếng Anh đồng âm với tên các mẫu tự trong 
alphabet, và các mẫu tự này luôn được tận dụng trong email. Chúng không nhiều 
nên thật ra không thật sự gây khó khăn cho người đọc, nhưng nếu ai đó mất cảnh 
giác không chú ý thì chúng cũng tạo ra được những bất ngờ thú vị. 
b = be/bee 
c = see/sea 
i = I/eye 
cu = see you ic = I see 
iou = I owe you 
q = queue 
k = okay 
r = are 
t = tea 
u = you/ewe 
uok = you okay? 
Ghép các mẫu tự đầu từ của cụm từ 
Ðây là quy tắc viết tắt thông dụng của tiếng Anh, một ngôn ngữ luôn luôn nhắm 
đến tính tiết kiệm và hiệu quả trong giao tiếp. Trong email cách viết tắt này được 
dùng hết sức thoải mái, gần như là ai thích viết tắt cụm từ nào thì cứ việc chỉ dùng 
các mẫu tự đầu từ thôi, khiến cho người đọc nhiều khi điên đầu không biết chữ viết 
tắt có nghĩa gì (và hẳn là người gửi sẽ hết sức thích thú khi thấy người nhận email 
phải điên đầu với những sản phẩm sáng tạo của mình). 
Chú ý rằng nhiều khi các từ viết tắt kiểu này còn xen thêm một vài cách viết tắt đã 
nêu ở trên (chẳng hạn dùng mẫu tự đồng âm) khiến cho chúng càng thêm bí hiểm 
(như cụm ducwic= do you see what I see?) Nhưng bạn yên tâm, những từ viết tắt 
này chỉ là những cụm từ mang tính ước lệ hoàn toàn có thể đoán được nếu chú ý kỹ 
ngữ cảnh xung quanh, và thường chỉ mang nghĩa xã giao, chào hỏi, những nhận xét 
bên lề, những lời đùa giỡn, chứ không mang thông tin gì quan trọng. Sau đây là 
một số cụm thông dụng: 
aamof = as a matter of fact 
afaict = as far as I can tell 
aiui = as I understand it 
atb = all the best 
bbfn = bye bye for now 
bbiam = be back in a minute 
bbl = be back later 
btaicbw = but then again I could be wrong 
bttp = back to the point 
cmiiw = correct me if I'm wrong 
cwyl = chat with you later 
damhik = don't ask me how I know 
dtrt = do the right thing 
dttah = don't try this at home 
ducwic = do you see what I see? dwisnwid = do what I say not what I do 
ftbomh = from the bottom of my heart 
fya = for your amusement 
fyi = for your information 
gfn = gone for now 
gg = got to go 
gl = good luck 
gtg = got to go 
gtgn = got to go now 
hhok = ha ha only kidding 
hoas = hold on a second 
hth = hope this helps 
iccl = I couldn't care less 
ikwum = I know what you mean 
iykwim = if you know what I mean iyswim = if you see what I mean 
nmp = not my problem 
noyb = none of your business 
tafn = that's all for now 
tc = take care 
tia = thanks in advance 
tlc = tender loving care 
tmiktliu = the more I know the less I understand 
ttbomk = to the best of my knowledge 
ttul = talk to you later 
ttyl = talk to you later 
twimc = to whom it may concern 
vh = virtual hug 
wdymbt = what do you mean by that? 
yhbw = you have been warned 
Thế nào, bí hiểm nhưng dí dỏm và thú vị quá phải không các bạn? Vâng, bài viết 
này là fyi và fya, nhưng ... gtgn, so bbfn, cwyl, và gl. Hy vọng bạn đang không hỏi 
wdymbt, nhưng nếu bạn có đang hỏi thì nmp, nên iccl, yhbw! Hhok!!! 

File đính kèm:

  • pdfdoc69_3621.pdf
Tài liệu liên quan