"Nguyên âm" đọc thế nào cho đúng

Trong đề thi đại học các bạn hay gặp dạng câu hỏi chọn từ mà phần gạch chân có

cách phát âm khác với những từ còn lại Phần gạch chân là các nguyên âm đơn a, o,

u, e, i và y hoặc sự kết hợp khác nhau của chúng.

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu "Nguyên âm" đọc thế nào cho đúng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
"Nguyên âm" đọc thế nào cho đúng 
 Trong đề thi đại học các bạn hay gặp dạng câu hỏi chọn từ mà phần gạch chân có 
cách phát âm khác với những từ còn lại Phần gạch chân là các nguyên âm đơn a, o, 
u, e, i và y hoặc sự kết hợp khác nhau của chúng. 
Trong đề thi đại học các bạn hay gặp dạng câu hỏi chọn từ mà phần gạch chân có 
cách phát âm khác với những từ còn lại Phần gạch chân là các nguyên âm đơn a, o, 
u, e, i và y hoặc sự kết hợp khác nhau của chúng. Vậy tại sao ea trong seat, meat, 
heat lại đọc khác ea trong great. Một số kinh nghiệm và lưu ý dưới đây sẽ giúp các 
bạn tháo gỡ dạng bài này. 
Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được 
phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên 
nhưng không nhiều. 
Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/. 
Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, 
path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát 
âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/). 
Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) 
thì khi phát âm sẽ là /ei/. 
Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r – sau r 
không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát 
âm là /a:/. 
Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. 
Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng 
không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không được phát âm là /ai/. 
Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát 
âm như trên (Trừ trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm). 
Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng 
âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner... 
Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng sau /j/ 
(June); phát âm là // hoặc // trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 
chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm 
cuối là k: book, look, cook... 
Các chữ cái được phát âm là /:/ thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur 
(hurt). Ngoài ra còn có các trường hợp ngoại lệ or (word), ear (heard) 
Các chữ cái được phát âm là /:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các 
trường hợp ngoại lệ khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh 
(taught), ough (thought), four (four). 
 Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là //. Ví dụ: boy, coin... 
Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /ə/ hay /a/, tuy nhiên 
chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa. 

File đính kèm:

  • pdfdoc15_3723.pdf
Tài liệu liên quan