Ngữ pháp Tiếng Hàn cho người mới học (Tóm tắt)
1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가. 5
2/ Trợ từ chủ ngữ -은/는 . 5
3/ Đuôi từ kết thúc câu . 5
a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật) . 5
b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn). 6
c. Đuôi từ -아/어/여요. 6
4/ Cấu trúc câu “A 은/는 B 이다” hoặc “A 이/가 B 이다”( A là B ) và động từ ‘이다': “là”. . 6
5. Định từ 이,그,저 + danh từ: (danh từ) này/đó/kia . 7
6. Động từ ‘있다/없다': có / không có . 7
7.1. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động . . 7
7.2. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với
những động từ chỉ sự tồn tại . 8
8. Đuôi từ kết thúc câu ‘-아(어/여)요’ . 8
(1) Những động từ kết hợp với đuôi `아요': khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ ’
hoặc ‘ㅗ’ . . 8
(2) Những động từ kết hợp với đuôi `어요': khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác
‘ㅏ ’, ‘ㅗ’ và 하: . 8
(3) Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요’ :. . 9
9. Câu hỏi đuôi ‘-아(어/여)요?’ . 9
10. Trợ từ 도: cũng . 9
11. Từ chỉ vị trí . 10
12. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh: -으세요/ -세요 (Hãy ) . . 10
Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요. . 10
Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요. 10
13. Trạng từ phủ định ‘안': không. 11
14. Trạng từ phủ định ‘못': không thể. 11
15. Trợ từ ‘-에서': tại, ở, từ . 112
16. Trợ từ tân ngữ ‘-을/를’ . 11
17. Đuôi từ thì quá khứ ‘-았/었/였-‘ . 11
(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ ,ㅗ’. 11
(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅓ , ㅜ, ㅡ, ㅣ ’. 12
(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi ‘하다’. 12
18. Đuôi từ ‘-고 싶다': muốn . 12
19. Đuôi từ kết thúc câu ‘-세요’ : . 13
(1) ‘-세요?’ . 13
(2) ‘-세요.': Hãy ~ . 13
20. Trợ từ ‘-에': cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc. 13
21. Đơn vị đếm. 14
22. Động từ bất quy tắc ‘으’ . 15
(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
. 15
(2) ‘-아요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước
nó ‘으’ là ‘ㅏ ’ hoặc ‘ㅗ’, ‘-어요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm
‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ ‘아’ và ‘오’. 16
23. Đuôi từ ‘-아(어/여) 보다’ . 17
24. Đuôi từ ‘-아/어/여 보이다': có vẻ . 17
25.Trợ từ ‘-보다': có nghĩa là “hơn so với” . 17
26. 제일/가장: nhất. 18
27. Đuôi từ ‘-(으)ㄹ 거예요': sẽ, chắc là . 18
(1) Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim. . 18
(2) Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim. . 18
28. Trợ từ ‘-까지': đến tận. 18
29. Trợ từ ‘-부터': từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước. 19
30. Trợ từ ‘-에서': từ, ở tại . 19
31. Lối nói ngang hàng . 193
31.1. Cách đơn giản nhất là lược ‘-아/어/여’.bỏ 요 trong đuôi từ ‘-아/어/여요’ . 20
31.2. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn ‘-니’ và
‘아/어/여’. 20
31.3. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi ‘-자’ hơn là đuôi ‘아/어/여’. . 20
31.4. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi ‘ 아/어/여라’ . Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế,
thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những
người bạn rất thân. 21
32. Bất quy tắc ‘-ㄷ ’ . 21
33. Bất quy tắc ‘-ㅂ ’ . 22
34. Đuôi từ kết thúc câu ‘ -(으)ㄹ까요?’ . 22
– Đuôi từ ‘-(으)ㄹ까요?’ được sử dụng để điễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ
thực hiện. Trong trường hợp này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số
nhiều. 22
– Khi được dùng với tính từ hoặc với ‘있다(có, [theo nghĩa tồn tại])’ hoặc ‘이다(là)’, thì chủ
ngữ trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó. 23
35. Đuôi từ kết thúc câu dạng đề nghị lịch sự ‘-(으)ㅂ시다’ :. 23
36. Đuôi từ liên kết câu ‘-(으)러': để . . 24
37. Đuôi từ kết thúc câu ‘-(으)ㄹ게요': Tôi sẽ – . 24
38. Cấu trúc câu “고 싶어하다”: muốn. 25
39. Cấu trúc”-르 줄 알다/모르다 “: Một người biết (không biết), có (không có kĩ năng) làm một
việc gì đó. . 25
40. Cấu trúc”아/어/여 주다(드리다) “ . 26
41. Động từ bất qui tắc”르” . 26
42. Đuôi từ kết thúc ‘-ㅂ /습니다’. 27
42.1 Thì hiện tại của đuôi từ này được dùng như sau. 27
42.3 Thì tương lai của đuôi từ này được dùng như sau . 284
42.4 Dạng câu cầu khiến lịch sự tương ứng với đuôi từ ‘-ㅂ /습니다’. 28
야’. 이름이 뭐예요? —-> 이름이 뭐야? 저게 사탕입니까? —-> 저게 사탕이야? 31.2. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn ‘-니’ và ‘아/어/여’. 어디 가? —-> 어디 가니? 밥 먹었어? —-> 밥 먹었니? 언제 갈 거예요? —-> 언제 갈 거니? 31.3. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi ‘-자’ hơn là đuôi ‘아/어/여’. 수영하러 가자 ! Mình đi bơi đi. 이따가 12시쯤에 만나자 ! Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờ nhé. 오늘 저녁에 만나자 ! Tối nay gặp nhau nhé. 술 한 잔 하러 가자 ! Đi nhậu đi. 21 31.4. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi ‘ 아/어/여라’ . Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những người bạn rất thân. 조용히 해라 ->조용히 해 ! Im lặng ! 나가라 -> 나가 ! Đi ra! 빨리 와라 -> 빨리 와 ! Đến đây ngay ! 나한테 던져라 -> 나한테 던져 ! Ném nó cho tôi ! 32. Bất quy tắc ‘-ㄷ’ Phụ âm kết thúc ‘-ㄷ’ trong một gốc động từ, tính từ sẽ đổi thành ‘-ㄹ’ khi âm chứa nó đứng trước 1 nguyên âm, nhưng vẫn giữ nguyên dạng ‘-ㄷ’ khi sau âm chứa nó là phụ âm. 듣다(nghe): 듣 + 어요 —> 들어요. 묻다(hỏi): 묻 + 어 보다 —> 물어 보다. 걷다(đi bộ): 걷 + 었어요 —> 걸었어요. 저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc 잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không biết rõ thì cứ hỏi tôi nhé. 어제는 많이 걸었어요. Hôm qua tôi đã đi bộ rất nhiều. 저한테 묻지 마세요.! Đừng hỏi tôi. Nhưng có một số từ không theo quy tắc này, ví dụ ‘닫다’ (đóng (cửa)), ‘받다’ (nhận) ‘믿다’ (tin tưởng). 문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng dùm tôi cái cửa. 어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận thư của bạn tôi. 22 33. Bất quy tắc ‘-ㅂ’ Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm ‘-ㅂ’ thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-ㅂ’ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ‘-ㅂ’ đi, thêm ‘우’ vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’ , ‘아/어/여서’ hoặc ‘ 아/어/여요’ ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’ , ‘어서’ , ‘어요’ ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’ và ‘곱다’. Khi gốc động từ có ‘-ㅂ’ mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi. 즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 (dạng rút gọn) 반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요. 춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요. 어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요. 덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요. 돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요. 곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요. 34. Đuôi từ kết thúc câu ‘ -(으)ㄹ까요?’ – Đuôi từ ‘-(으)ㄹ까요?’ được sử dụng để điễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ thực hiện. Trong trường hợp này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều. Ví dụ : 우리 거기에서 만날까요? Chúng ta gặp nhau ở đó nhé? 무엇을 할까요? Tôi sẽ làm gì đây? 늦었으니까 비행기로 갈까요? Vì chúng ta trễ rồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay nhé? 23 – Khi được dùng với tính từ hoặc với ‘있다(có, [theo nghĩa tồn tại])’ hoặc ‘이다(là)’, thì chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó. Ví dụ: 한국어가 가 재미있을까요? Tiếng Hàn có thú vị không nhỉ? 이게 더 나을까요? Cái này có khá hơn không nhỉ? 도서관이 저기에 있을까요? Đằng kia có cái thư viện nào không nhỉ? (Nghĩa là “Bạn nghĩ đằng kia có cái thư viện nào không?”) 35. Đuôi từ kết thúc câu dạng đề nghị lịch sự ‘-(으)ㅂ시다’ : Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không dùng được với ‘이다’ và tính từ. Ví dụ : 빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào. 한국어를 공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé. 여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi. 기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi. 이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha. ‘- 읍시다.’ được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc. 먹(다) + -읍시다 –> 먹읍시다. ‘- ㅂ시다.’ được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc. 가(다) + ㅂ 시다 –> 갑시다. Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là ‘-자’ hoặc ‘-아/어/여’. Ví dụ : 빨리 가자. Đi nhanh nào. 24 한국어를 공부하자. Học tiếng Hàn chung nha. 여기에 있자. Bọn mình ở đây đi. 기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi. 이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé. 36. Đuôi từ liên kết câu ‘-(으)러': để. Đuôi từ liên kết ‘-(으)러’ được dùng với động từ ‘가다'(đi), ‘오다'(đến) hoặc những động từ di chuyển như ‘다니다’ ở mệnh đề sau để diễn đạt ý ” đi (đến đâu đó) để.” . Ví dụ : 저는 어제 책을 사러 서점에 갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách để mua sách. (저는) 공원에 운동하러 왔어요. Tôi ra công viên (để) tập thể dục. 수영하러 갈까요? Chúng ta đi bơi nhé? 탐이 놀러 올 거예요. Tom sẽ đến chơi. – ‘-러’ được dùng sau gốc động từ không có patchim hoặc patchim ‘ㄹ’. Còn ‘-으러’ được dùng với động từ có patchim ngoại trừ patchim ‘ㄹ’. Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다 hoặc 오다, không các dạng thì và phủ định kết hợp với ‘-(으)러’. Ví dụ : 안나씨는 책을 사러 갔어요 Anna đã đi mua quyển sách. 안나씨는 밥을 먹으러 가지 않았어요. Anna đã không đi ăn cơm. 37. Đuôi từ kết thúc câu ‘-(으)ㄹ게요': Tôi sẽ – Dạng này được dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Nó được dùng với động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ. 제가 할게요. Tôi sẽ làm. 25 거기에서 기다릴게요. Tôi sẽ chờ đàng kia. 내일 갈게요. Tôi sẽ đi vào ngày mai. 제가 도와 드릴게요. Tôi sẽ giúp bạn. 38. Cấu trúc câu “고 싶어하다”: muốn * Cấu trúc này diễn tả ý muốn làm một việc gì đó (dùng cho ngôi thứ 3) 안나씨가 어디에 가고 싶어 해요? Anna muốn đi đâu? 안나씨는 집에 가고 싶어 해요. Anna muốn đi về nhà. 앤디씨가 무엇을 먹고 싶어 해요? Andy muốn ăn gì? 앤디씨는 불고기를 먹고 싶어 해요. Andy muốn ăn pulgogi. * Thì của câu được chia ở cấu trúc “싶어 하다”, ví dụ như thì quá khứ ta chia “싶어 했어요”. 미나씨가 어디에 가고 싶어 했어요 ? Mina (đã) muốn đi đâu? 집에 가고 싶어 했어요 (Cô ấy đã) muốn đi về nhà. * Thể phủ định của cấu trúc “싶어 하다” được chia: gắn thêm “ –지 않다” thành “싶어 하지 않아요”. 미나씨가 집에 가고 싶어 했어요 ? Mina (đã) có muốn đi về nhà không? 아니오, 집에 가고 싶어 하지 않았어요. Không, (cô ấy đã) không muốn đi về nhà. 39. Cấu trúc”-르 줄 알다/모르다 “: Một người biết (không biết), có (không có kĩ năng) làm một việc gì đó. 자동차 운전할 줄 알아요(아세요) ? Bạn biết lái xe không? 네, 운전할 줄 알아요. Vâng, tôi biết lái xe. 아니오, 운전할 줄 몰라요. Không, tôi không biết lái xe. 피아노를 칠 줄 알아요(아세요) ? Bạn biết chơi piano không? 네, 칠 줄 알아요. Vâng, tôi biết chơi piano. 아니오, 칠 줄 몰라요. Không, tôi không biết chơi piano. * Thì được chia của câu được chia ở cấu trúc “알다/모르다”.. 피아노를 칠 줄 알았어요. Tôi (đã) biết chơi piano. (그런데 지금은 칠 줄 몰라요.) (Nhưng bây giờ, tôi không biết chơi nữa) 26 피아노를 칠 줄 몰랐어요. Tôi (đã) không biết chơi piano. (그런데 지금은 칠 줄 알아요.). (Nhưng bây giờ tôi biết chơi piano). 40. Cấu trúc”아/어/여 주다(드리다) “ * Khi động từ “주다” và thể trang trọng của nó “드리다” được sử dụng trong cấu trúc ‘- 아/어/여 주다(드리다)’, nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mìnhhoặc đề nghị của người nói muốnlàm việc gì đó cho người khác. ‘주다’ được sử dụng khi nói với nguời có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình. 주다 (반말) , 드리다 (존대말): cho 저를 도와 주시겠어요 ? Anh sẽ giúp cho tôi chứ? 이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi. 내가 도와 줄게. Tôi sẽ giúp cho. * “드리다” được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đê nghị với người có quan hệ xã hôi cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng. 도와 드릴까요 ? Để tôi giúp anh/chịđược không ạ? 제가 도와 드리겠어요. Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị . 안나한테 읽어 드리세요. Hãy đọc cho Anna đi. 41. Động từ bất qui tắc”르” * Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau: * Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước 모르다 ( không biết) –> 몰라요 빠르다 ( nhanh) –> 빨라요 다르다 ( khác) –> 달라요 저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh. 비행기는 빨라요 Máy bay thì nhanh. 전화번호가 달라요. Số điện thoại thì khác. * Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền 27 trước. 부르다( hát) –> 불러요. 기르다( nuôi) –> 길러요. 누르다( nhấn, ấn) –> 눌러요. 노래를 불러요. (Tôi) hát một bản nhạc. 저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con. 문을 열고 싶어요? (Anh) muốn mở cửa à? 그러면, 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây. 42. Đuôi từ kết thúc ‘-ㅂ/습니다’ Đây là đuôi từ kết thúc khá trang trọng, được dùng để nói với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc những người có vị trí cao trong xã hội. 42.1 Thì hiện tại của đuôi từ này được dùng như sau Dạng tường thuật của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ ‘-ㅂ/습니다’ và là dạng nghi vấn khi kết hợp với ‘-ㅂ/습니까?’. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với ‘-ㅂ니다/-ㅂ니까?’, gốc động từ có patchim được kết hợp với ‘습니다/습니까?’ . 가다: 가 + ㅂ니다/ㅂ니까 –> 갑니다/갑니까? 묻다: 묻 + 습니다/ 습니까 –> 묻습니다/ 묻습니까? 감사합니다 Cám ơn 기분이 좋습니다 Tôi thấy vui (tâm trạng tốt) 42.2 Thì quá khứ của đuôi từ này được dùng như sau Dạng tường thuật ở thì quá khứ của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ ‘- 았(었/였)습니다’ và là dạng nghi vấn ở thì quá khứ khi kết hợp với ‘-았(었/였)습니까?. ‘- 았/었/였’ cũng dùng kết hợp với đuôi ‘-어요’. 만나다: 만나 + 았습니다/았습니까? –> 만났습니다/만났습니까? (rút gọn) 주다: 주 + 었습니다/었습니까? –> 주었습니다/주었습니까? –> 줬습니다/줬습니까? (rút gọn) 하다: 하 + 였습니다/였습니까? –> 했습니다/했습니까? (rút gọn) 28 어제 음악회가 좋았습니다. Buổi ca nhạc hôm qua hay. 수업이 언제 끝났습니까? Lớp học kết thúc khi nào? 어제 피곤했습니다. Hôm qua tôi mệt. 42.3 Thì tương lai của đuôi từ này được dùng như sau Dạng tường thuật ở thì tương lai của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ ‘(으)ㄹ 겁니다’ và là dạng nghi vấn ở thì tương lai khi kết hợp với ‘(으)ㄹ 겁니까?’ 보다: 보 + ㄹ 겁니다 –> 볼 겁니다. 먹다 :먹 + 을 겁니다 –> 먹을 겁니다 저는 내일 일찍 일어날 겁니다. Mai tôi sẽ dậy sớm. 그냥 두세요. 괜찮을 겁니다. Cứ để đấy. Sẽ không sao đâu. 42.4 Dạng câu cầu khiến lịch sự tương ứng với đuôi từ ‘-ㅂ/습니다’ Khi đang nói chuyện bằng đuôi ‘-ㅂ/습니다’ thì người ta cũng dùng dạng câu cầu khiến với mức trang trọng tương ứng là đuôi từ kết thúc câu ‘-(으)십시오’. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với ‘-십시오’ và gốc động từ có patchim thì kết hợp với ‘으십시오’. 오다: 오 + 십시오 –> 오십시오. 입다: 입 + 으십시오. –> 입으십시오. 다음 장을 읽으십시오. Xin hãy đọc
File đính kèm:
- ngu_phap_tieng_han_ban_tom_tat_2432_2118617.pdf