Ngữ pháp tiếng Anh - Unit 1: Hiện tại đơn (present simple)

1. CÔNG THỨC

1.1. Câu khẳng định

 Động từ “to be” Động từ chỉ hành động

Công thức S + am/ is/ are+ N/ Adj S + V(s/es)

 - I + am

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ - I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.)

- He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)

- The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)

- They are students. (Họ là sinh viên) - I often go to school by bus (Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe buýt)

- He usually gets up early. (Anh ấy thường xuyên dạy sớm)

- She does homework every evening. (Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối)

- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây)

 

docx10 trang | Chia sẻ: maianh78 | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh - Unit 1: Hiện tại đơn (present simple), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ ÁN 29 NGÀY PHỦ XANH IELTS TRONG GROUP 
UNIT 1: HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple)
1. CÔNG THỨC
1.1. Câu khẳng định
Động từ “to be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
S + am/ is/ are+ N/ Adj
S + V(s/es)
I + am
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
Ví dụ
- I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.)
- He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)
- The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)
They are students. (Họ là sinh viên)
I often go to school by bus (Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe buýt)
He usually gets up early. (Anh ấy thường xuyên dạy sớm)
She does homework every evening. (Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối)
- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây)
LƯU Ý
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,)
1.2. Câu phủ định
Động từ “to be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
S + am/are/is + not +N/ Adj
S + do/ does + not + V(nguyên thể)
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)
Chú ý 
(Viết tắt)
is not = isn’t
are not = aren’t
do not = don’t
does not = doesn’t
Ví dụ
- I am not a teacher. (Tôi là một giáo viên.)
- He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)
- The watch is not (isn’t) expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)
They are not (aren’t) students. (Họ là sinh viên)
I do not (don’t) often go to school by bus (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt)
He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dạy sớm)
She does not (doesn’t) do homework every evening. (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối)
- The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam)
LƯU Ý
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý: 
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
1.3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
A: - Yes, S + am/ are/ is.
 No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
A: - Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụ
Q: Are you a engineer? (Bạn có phải là kiến trúc sư không?
A: Yes, I am. (Đúng vậy)
 No, I am not. (Không phải)
Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)
A: Yes, she does. (Có)
 No, she doesn’t. (Không)
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- 
Động từ to “be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể).?
Ví dụ
- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
- Who are they? (Họ là ai?)
- Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
- What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
1.4. Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS
Thông thường, thí sinh hay sử dụng thì Hiện tại đơn với các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian và tần suất như always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon 
Lưu ý, những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa vào câu cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb, khiến cho thí sinh không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. IELTS Fighter khuyên các bạn:
KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục.
Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một số cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo.
(to) have one’s moments
= sometimes
I am not usually lazy, but I have my moments.
(every) now and then/again
= sometimes
I have to cut down on my sugar intake, but every now and then I indulge myself with some quality dark chocolate.
like clockwork
= always
My father walks the dog every morning like clockwork.
1.5. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
a. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2.
 Ví dụ	:
I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ) (Mở đầu - Speaking part 1)
Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng) (Mở đầu - Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)
 b. Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3
 Ví dụ
Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt) (Sự thật)
Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thật)
2. LUYỆN TẬP
Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong mỗi câu sau.
My mom always ................................delicious meals. (make)
Charlie..eggs. (not eat)
Susie.shopping every week. (go)
................................ Minh and Hoa ................................ to work by bus every day? (go)
................................ your parents ................................with your decision? (agree)
Where..hefrom? (come)
Where ................................ your father ................................? (work)
Jimmy ................................. usually ................................ the trees. (not water)
Who ................................the washing in your house? (do)
They ................................ out once a month. (eat)
Exercise 2: Mỗi câu sau chứa MỘT lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
I often gets up early to catch the bus to go to work.
She teach students in a local secondary school.
They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.
Bui Tien Dung am a famous goalkeeper in the National Football Team.
What do your sister do?
John and Harry doesn’t go swimming in the lake.
Liam speak Chinese very well.
How often does she goes shopping in the supermarket?
Our dogs aren’t eat bones.
Claire’s parents is very friendly and helpful.
Exercise 3: Chia những động từ sau ở thì hiện tại đơn để tạo thành một bài IELTS Writing task 1 có nghĩa.
The diagram below shows the stages and equipment used in the cement-making process, and how cement is used to produce concrete for building purposes.
Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
The diagrams (1 – illustrate).the way in which cement is made and how it is then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay (2-pass) through four stages before being bagged ready for use as cement which then (3-account) for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of making cement (4-use)..a number of tools, the production of concrete (4-require) only a concrete mixer.
In the first stage of making cement, limestone and clay (5-be)..crushed together to form a powder. This powder (6-be)then combined in a mixer before passing into a rotating heater which (7-have) constant heat applied at one end of the tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterwards put into bags ready to be used.
Regarding the second diagram, concrete (8-consist)of mainly gravel, which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into a concrete mixer which continually rotates to combine the materials and ultimately produces concrete.
(187 words, Band 9.0)
Exercise 4: Trả lời những câu hỏi sau sử dụng những trạng từ tần suất ở phần lý thuyết.
1. How often do you buy a new item of clothing?
.
2. When do you often eat breakfast in the morning?
.
3. What do you do?
.
4. Do you have a pet?
.
5. Are you afraid of spiders?
.
Exercise 5: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.
1. It (be)a fact that smart phone (help)..us a lot in our life.
2. I often (travel)..to some of my favorite destinations every summer.
3. Our Math lesson usually (finish).at 4.00 p.m.
4. The reason why Susan (not eat).meat is that she (be)a vegetarian. 
5. People in Ho Chi Minh City (be)..very friendly and they (smile)a lot.
6. The flight (start)..at 6 a.m every Thursday.
7. Peter (not study)very hard. He never gets high scores.
8. I like oranges and she (like)..apples.
9. My mom and my sister (cook).lunch everyday.
10. They (have)breakfast together every morning.
ĐÁP ÁN
Exercise 1: 
1. makes
2. doesn’t eat
3. goes
4. How dogo
5. Doagree
6. doescome
7. doeswork
8. doesn’t usually water
9. does
10. eat
Exercise 2: 
1. gets => get
2. teach => teaches
3. doesn’t => don’t
4. am => is
5. do your => does your
6. doesn’t => don’t
7. speak => speaks
8. goes => go
9. aren’t => don’t
10. is => are
Exercise 3: 
1. illustrate
2. pass
3. accounts
4. uses
5. are
6. is
7. has
8. consists
Exercise 4: (Tùy vào kinh nghiệm cá nhân của các bạn)
Exercise 5: 
1. is, helps
2. travel
3. finishes
4. doesn’t eat, is
5. are, smile
6. starts
7. doesn’t study
8. likes
9. cook
10. have

File đính kèm:

  • docxday_1_unit_1_hien_tai_don_present_simple_8576_2096465.docx
Tài liệu liên quan