Ngữ pháp Tiếng Anh sơ cấp

- Thông thường chúng ta dùng chủ động cách khi sử dụng ngôn ngữ. Đôi khi chúng ta lại có nhu cầu dùng bị động cách.

* Thí dụ:

+ Con chó đó cắn tôi (CHỦ ĐỘNG).

+ Tôi bị con chó đó cắn. (BỊ ĐỘNG).

+ Cha nó tặng nó một chiếc xe hơi nhân ngày sinh nhật thứ 21 của nó. (CHỦ ĐỘNG)

+ Nó được cha nó tặng một chiếc xe hơi nhân ngày sinh nhật thứ 21 của nó. (BỊ ĐỘNG)

- Như vậy, trong tiếng Việt, câu bị động thường có dấu hiệu nhận biết là có chữ BỊ hoặc ĐƯỢC trong đó. Vậy, có phải hễ thấy BỊ, ĐƯỢC trong câu tiếng Việt là ta phải dùng câu bị động khi chuyển sang tiếng Anh? Câu trả lời là KHÔNG HẲN.

 

doc65 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngữ pháp Tiếng Anh sơ cấp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
in = trong phạm vi, trong vòng, without = mà không có.
* Vị trí của giới ttừ:
- Trong tiếng Anh cơ bản, ta cần nhớ 3 vị trí chủ yếu của giới từ:
1. Sau TO BE, trước danh từ: 
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. 
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm. 
2. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè. 
3. Sau tính từ:  
+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY.  = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn. 
 * Vài điểm lưu ý về giới từ:
 - AT: dùng chỉ giờ
I GET UP AT 9 o'clock every day.
- ON: dùng chỉ ngày, thứ
I NEVER WORK ON SUNDAYS.
- IN: dùng cho tháng, mùa, năm
+ I WILL LEAVE FOR AUSTRALIA IN JULY = Tôi sẽ khởi hành đi Úc vào tháng 7. 
- AT: tại, ở ; chỉ nơi chốn NHỎ như công ty, nhà hàng, khách sạn, nhà cửa, quán xá, 1địa chỉ cụ thể..
- IN: tại, ở; chỉ nơi chốn LỚN như phường xã, quận huyện,  thành phố, quốc gia...
 + MY DAUGHTER WAS BORN ON DECEMBER 2, 2004 AT A HOSPITAL ON TON THAT TUNG STREET IN DISTRICT 01.= Con gái tôi được sinh ra vào ngày 2 tháng 12 năm 2004 tại một bệnh viện trên đường Tôn Thất Tùng ở quận 01. 
- Đại từ luôn chen giữa động từ và giới từ, danh từ phải để sau giới từ không được chen vào giữa.
+ TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của anh ra!
+ TAKE IT OFF! Cởi nó ra đi! (IT là đại từ nên phải chèn ở giữa)
+ HIS FATHER BEATS HIM UP EVERY DAY. = Cha nó đánh đập nó hàng ngày.
+ THAT MAN BEATS UP HIS SON EVERY DAY.  = Người đàn ông đó đánh đập con trai mình hàng ngày.
-  Như ở trên có nói, khi giới từ đi sau động từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ, thì có khi nó không còn mang nghĩa cơbản nữa mà cùng với động từ, chúng tạo ra một nghĩa hòan toàn bất ngờ.  
 + LOOK = nhìn, AFTER = sau; nhưng LOOK AFTER = chăm sóc
+  WORK = làm việc, OUT =ngoài, ra ngoài; nhưng WORK OUT = nghĩa 1: tập thể dục, nghĩa 2: nghĩ ra, nghĩa 3: có kết quả tốt...
Như vậy, ta phải học thuộc lòng thật nhiều ngữ động từ như hai thí dụ trên. Trong một bài khác, chúng tôi sẽ liệt kê các ngữ động từ thông dụng cần phải biết.
34. TO HAVE DONE SOMETHING - HÌNH THỨC ĐẶC BIỆT CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Cấu trúc TO HAVE DONE SOMETHING là dạng INFINITIVE của THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH. Như vậy, cũng giống như THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH, cấu trúc TO HAVE DONE SOMETHING dùng để chỉ một hành động đã được hoàn thành và còn ảnh hưởng đến hiện tại hoặc tương lai. 
Examples: 
- I have recently returned from India. To have seen the Taj Mahal in the early morning sunlight will always be something I shall never forget. (Tôi mới đi Ấn Độ về. Được ngắm đền Taj Mahal trong ánh bình minh là một điều mà tôi sẽ mãi mãi không bao giờ quê) (người nói mới ngắm đền Taj Mahal gần đây và còn bị ấn tượng mạnh) 
- He must have been out of his mind to have done something like that. (Lúc đó anh ấy hẳn là phải bị điên nên mới làm chuyện như vậy).
- Dan appears to have lost some weight. Has he been on a diet? (Dan có vẻ như vừa giảm cân chút ít. Dạo gần đây anh ấy có ăn kiêng không?) 
* Trong văn nói, người ta thường dùng HAD TO HAVE DONE SOMETHING thay cho MUST HAVE DONE SOMETHING:
- Ta đã biết MUST = HAVE TO. Do đó có thể thay MUST HAVE DONE SOMETHING bằng HAD TO HAVE DONE SOMETHING
35. Thứ tự các tính từ
Khi nhiều tính từ đứng trước một danh từ để miêu tả chi tiết hơn về danh từ đó, chúng ta nên để tính từ nào đứng trước, tính từ nào đứng sau? Bài này sẽ đưa ra câu trả lời cho bạn. 
Trong văn viết, việc dùng quá nhiều tính từ đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho nó là không nên và cần hạn chế. Tuy nhiên, có những trường hợp không thể không dùng. Do đó, chúng ta cần biết thứ tự để sắp xếp các tính từ sao cho đúng ngữ pháp tiếng Anh. Sau đây là một số quy tắc cần nhớ:
1. Mạo từ  hoặc tính từ sở hữu hoặc tính từ bất định (SOME, ANY, SEVERAL, MUCH, MANY) luôn đi đầu
2. Số thứ tự luôn đi trước số đếm
VD: -THE FIRST THREE ...
* Theo sau những từ trong quy tắc 1 và 2 trên, ta có thứ tự các tính từ còn lại như sau:
  Ý KIẾN-> KÍCH THƯỚC->ĐỘ TUỔI ->HÌNH DẠNG->MÀU SẮC ->NGUỒN GỐC ->CHẤT LIỆU ->MỤC ĐÍCH 
* Lưuý:
-Ý KIẾN: từ miêu tả tính chất có tính chủ quan, theo ý kiến của người nói: UGLY, BEAUTIFUL, HANDSOME...
- KÍCH THƯỚC: từ miêu tả độ to, nhỏ của đối tượng: SMALL, BIG, HUGE... 
- ĐỘ TUỔI: từ miêu tả tinh chất liên quan đến độ tuổi của đối tượng: YOUNG, OLD, NEW...
- HÌNH DẠNG: từ miêu tả hình dạng của đối tượng: ROUND, SQUARE, FLAT, RECTANGULAR...
- MÀU SẮC:  từ chỉ màu: WHITE, BLUE, RED, YELLOW, BLACK...
- NGUỒN GỐC: từ chỉ nơi xuất thân của đối tượng, có thể liên quan đến một quốc gia, châu lục hoặc hành tinh hoặc phương hướng: FRENCH, VIETNAMESE, LUNAR, EASTERN, AMERICAN, GREEK...
- CHẤT LIỆU: từ chỉ chất liệu mà đối tượng được làm ra: WOODEN, PAPER, METAL, COTTON...
- MỤC ĐÍCH: từ chỉ mục đích sử dụng của đối tượng: SLEEPING (SLEEPING BAG), ROASTING (ROASTING TIN)...
- Dĩ nhiên, hiếm khi tất cả các loại tính từ như trên xuất hiện cùng lúc cạnh nhau. Ta chỉ cần xác định loại tính từ và cho nó vào trật tự như trên.
- Khi có nhiều tính từ thuộc về Ý KIẾN, tính từ nào ngắn hơn đứng trước, dài hơn đứng sau (A TALL STRAIGHT, DIGNIFIED PERSON) 
* Thí dụ:
- A SILLY YOUNG ENGLISH MAN = Một chàng trai trẻ người Anh ngớ ngẩn 
- A HUGE ROUND METAL BOWL = Một cái bát kim loại tròn to tướng
- A SMALL RED SLEEPING BAG = Một cái túi ngủ dã ngoại nhỏ màu đỏ.
- OUR FIRST THREE BIG BLUE AMERICAN CARS ARE EXPENSIVE.
36. NHỮNG ĐỘNG TỪ VÀ THÀNH NGỮ SỬ DỤNG SUBJUNCTIVE
SUBJUNCTIVE là một hình thức chia động từ đặc biệt theo đó tất cả những động từ thường đều có dạng nguyên mẫu không TO. Ngoại lệ duy nhất là động từ TO BE, có hai dạng SUBJUNCTIVE là BE và WERE. 
Biến thể SUBJUNCTIVE WERE của động từ TO BE được dùng trong câu điều kiện hiện tại không thật như ta đã học.
IF I WERE YOU, I WOULD NOT DO THAT. = (Nếu tôi là anh, tôi sẽ không làm như vậy.)
Sau đây là những động từ và thành ngữ (expressions) đòi hỏi phải dùng SUBJUNCTIVE sau chúng.
* Danh sách động từ yêu cầu sử dụng SUBJUNCTIVE:
 ASK
COMMAND 
DEMAND
INSIST
MOVE (với nghĩa "đề nghị" dùng trong một cuộc họp trang trọng, không phải với nghĩa "di chuyển")
ORDER
PROPOSE
RECOMMEND
REQUIRE
SUGGEST
URGE
- Thí dụ:
+ WE DEMAND THAT HE DO IT.
+  THE PRESIDENT REQUESTS THAT YOU BE PRESENT AT THE MEETING.
* Những động từ có thể dùng SUBJUNCTIVE đằng sau hoặc có thể dùng trong cấu trúc " Động từ + Đại từ tân ngữ + Động từ nguyên mẫu có TO ": 
ASK
ORDER
REQUIRE
URGE
- Thí dụ:
+ WE ASK THAT SHE BE PRESENT.
+ WE ASK HER TO BE PRESENT. 
* Danh sách những thành ngữ yêu cầu SUBJUNCTIVE  theo sau:
IT IS ADVISABLE THAT...
IT IS CRUCIAL THAT...
IT IS DESIRABLE THAT...
IT IS ESSENTIAL THAT...
IT IS IMPORTANT THAT...
IT IS MANDATORY THAT...
IT IS NECESSARY THAT...
IT IS VITAL THAT... 
- Thí dụ:
+  IT IS ESSENTIAL THAT WE VOTE AS SOON AS POSSIBLE.
+ THE MANAGER INSISTS THAT THE CAR PARK BE LOCKED AT NIGHT. 
* LƯU Ý:
- Với những động từ, thành ngữ như trên, dù câu nói ở hiện tại hay quá khứ, SUBJUNCTIVE của động từ theo sau luôn luôn là động từ nguyên mẫu không có TO.
- Thí dụ:
+ Câu hiện tại: IT IS ESSENTIAL THAT SHE BE PRESENT.
   Câu quá khứ: IT WAS ESSENTIAL THAT SHE BE PRESENT.
+ Câu hiện tại: THE PRESIDENT REQUESTS THAT THEY STOP THE OCCUPATION.
   Câu quá khứ: THE PRESIDENT REQUESTED THAT THEY STOP THE OCCUPATION.
*  Một số thành ngữ bất biến dùng đến SUBJUNCTIVE:
GOD BLESS AMERICA!  (Các chính trị gia Hoa Kỳ thường nói câu này!)
LONG LIVE THE KING ! (Câu này tương tự như: Đức Vua Vạn Tuế)
LONG LIVE THE QUEEN ! (tương tự: Nữ Hoàng Vạn Tuế!)
BE THAT AS IT MAY, ...  (dùng để bắt đầu 1 câu, có ý đại loại như "Có thể là như vậy, nhưng...", "Cứ cho là vậy đi, nhưng.." hàm ý bạn chấp nhận lời người khác nói có thể đúng, nhưng không thể tác động đến suy nghĩ của bạn).
37. CÂU ĐIỀU KIỆN ĐẢO NGỮ, CÂU ĐIỀU KIỆN ẨN
Câu điều kiện đảo ngữ có chủ ngữ đứng sau động từ, câu điều ẩn có ý như câu điều kiện nhưng cấu trúc của nó không hoàn toàn giống như một câu điều kiện đầy đủ hai mệnh đề (mệnh đề IF và mệnh đề chính). Trong bài này, ta sẽ xem xét tất cả các trường hợp câu điều kiện đảo ngữ và câu điều kiện ẩn.
* Trường hợp 1 - Đảo ngữ:
- Câu điều kiện đảo ngữ là câu điều kiện không thật ở hiện tại hay không thật ở quá khứ. IF trong mệnh đề IFđược bỏ đi, chủ ngữ trong mệnh đề IF được  đặt sau động từ hay trợ động từ. 
+ Bình thường: IF I HAD KNOWN THAT WOULD HAPPEN, I WOULD HAVE GIVEN HIM THE MONEY.
-> Đảo ngữ: HAD I KNOWN THAT WOULD HAPPEN, I WOULD HAVE GIVEN HIM THE MONEY.
+ Bình thường: IF I WERE TO OFFER YOU A JOB, I WOULD NEED A STRONG RECOMMENDATION FROM YOUR FORMER EMPLOYER.
-> Đảo ngữ: WERE I TO OFFER YOU A JOB, I WOULD NEED A STRONG RECOMMENDATION FROM YOU FORMER EMPLOYER. 
 + Bình thường: IF THAT SHOULD HAPPEN, I'D BE READY FOR IT.
-> Đảo ngữ: SHOULD THAT HAPPEN, I'D BE READY FOR IT.
* Trường hợp 2: Câu điều kiện ẩn có thể là bất cứ loại câu điều kiện nào (hiện tại có thật, không thật, quá khứ không thật) 
- Trong câu điều kiện ẩn, không có đủ hai mệnh đề (mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả).  Một câu điều kiện ẩn thường dùng đến những  từ hoặc  cụm từ sau: WITH, WITHOUT, OTHERWISE, IF SO, IF NOT, WHAT IF.
+ WITH SOME TRAINING, YOU COULD BECOME A GREAT SINGER. (= IF YOU HAD SOME TRAINING, YOU COULD...)
+ WITHOUT HER,  I WOULD DIE.  (= IF I DIDN'T HAVE HER, I WOULD DIE.)
+ IT SOUNDS LIKE YOU LET PEOPLE TAKE ADVANTAGE OF YOU.
 -> IF SO, YOU NEED TO LEARN TO BE MORE ASSERTIVE.
 -> IF NOT, MAYBE YOU'RE JUST UNLUCKY.
+  YOU SHOULD OFFER HIM A GOOD SALARY. OTHERWISE, HE WILL NOT TAKE THE JOB. (= IF YOU DON'T, HE WILL NOT TAKE THE JOB.)
+ WHAT IF I TOLD YOU THE TRUTH? (= WHAT WOULD HAPPEN IF I TOLD YOU THE TRUTH?) 

File đính kèm:

  • docngu_phap_so_cap_0101.doc
Tài liệu liên quan