Ngữ pháp Tiếng Anh căn bản
Một khi đã học tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên gặp những thuật ngữ này. Để học tốt văn phạm tiếng Anh, chúng ta cần phải hiểu được những khái niệm cơ bản này. Nếu bạn không thể nhớ hết một lần, hãy thường xuyên xem lại trang này để đảm bảo mình có cơ sở vững chắc trước khi tiến xa hơn. Danh sách này chỉ để bạn làm quen khái quát. Ở phần khác sẽ có những bài đề cập chi tiết về từng mục cụ thể.
Adjective (viết tắt: adj) = Tính từ - là từ chỉ tính chất, dùng để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ. Thí dụ: cao, thấp, già, trẻ, mắc, rẻ
Adverb (viết tắt: adv) = Trạng từ : dùng để bổ nghĩa cho động từ hoặc cả câu. Thí dụ: một cách nhanh chóng, hôm qua, ngày mai
liên tục mỗi ngày 2 tiếng trong vòng 2 năm, chắc chắn bạn sẽ rất giỏi môn này) * LIKE DOING SOMETHING: thích làm gì đó - I like watching documentaries. (Tôi thích xem phim tài liệu) * MIND DOING SOMETHING:phiền lòng khi làm gì đó (dùng trong phủ định hoặc nghi vấn xin phép, nhờ vả) - Would you mind opening the window? (bạn có ngại mở cửa số giúp tôi không?) - I don't mind lending him some money as long as he promises to pay me back (Tôi không ngại cho anh ấy mượn tiền miễn là anhấy hứa trả lại cho tôi) * MISS DOING SOMETHING: suýt đã làm gì đó - As he crossed the street, the bus just missed hitting him (Lúc anh ấy băng qua đường, xe buýt suýt chút nữa đã đâm vào anh ấy) * POSTPONE DOING SOMETHING: trì hoãn làm gì đó - They have decided to postpone having a child for a while (Họ đã quyết định trì hoãn việc có con thêm 1 thời gian nữa). * PRACTISE DOING SOMETHING: thực tập, thực hành làm gì đó - You must practise speaking English as much as possible to become more fluent (Bạn phải thực hành nói tiếng Anh càng nhiều càng tốt để trở nên lưu loát hơn) * REMEMBER DOING SOMETHING: nhớ đã làm gì đó (khi nghĩ về quá khứ) - Do you remember locking the door? (anh có nhớ là đã khóa cửa rồi hay chưa?) * RESENT DOING SOMETHING: ghét làm gì đó - He resented having to work such long hours (anh ấy ghét phải làm việc nhiều giờ liên tục như vậy). * RISK DOING SOMETHING: có nguy cơ bị làm gì đó - If you invest in the stock market now, you will risk losing your money (Nếu bạn đầu tư vào thị trường chứng khoán lúc này, bạn sẽ có nguy cơ mất tiền. * START DOING SOMETHING = BEGIN DOING SOMETHING: bắt đầu làm gì đó - After his business started bringing in profits, his health started going downhill. (Sau khi việc làm ăn của ông ta bắt đầu đem lại lợi nhuận thì sức khỏe ông ấy bắt đầu xuống dốc) * SUGGEST DOING SOMETHING:đề nghị làm gì đó - For those who want to improve their spoken English without spending money, I suggest finding a job in the back-packers'area. (Đối với những người nào muốn cải thiện kỹ năng nói mà không cần phải tốn tiền, tôi đề nghị tìm việc làm ở khu Tây ba Lô) * TO BE USED TO DOING SOMETHING: quen với việc làm gì đó - She is still not used to getting up early. (Cô ấy ẫn chưa quen với việc dậy sớm). * TRY DOING SOMETHING: thử làm gì đó - If you want to know how the poor feel, try living on one dollar a day. (nếu bạn muốn biết người nghèo cảm giác thế nào, thử sống bằng 1 đô mỗi ngày đi) * SPEND TIME DOING SOMETHING: bỏ (thời gian) làm gì đó - He spends 4 hours playing computer games every day. (Mỗi ngày, nó bỏ ra 4 tiếng đồng hồ để chơi game vi tính) ============================== NHỮNG ĐỘNG TỪ ĐI TRƯỚC TO INFINITIVE (VERB + TO INFINITIVE) Trong tiếng Việt, trong cùng một câu, ta có thể đặt hai động từ liền kề nhau, ví dụ như: TÔI THÍCH HỌC NGOẠI NGỮ nhưng trong tiếng Anh ta hầu như không bao giờ được đặt hai động từ liền kề nhau mà không thêm gì cả. Ngữ pháp tiếng Anh đòi hỏi ta phải thêm ING vào động từ đứng sau hoặc thêm TO trước động từ đứng sau. Trong bài này, ta sẽ học những động từ thường gặp nhất mà yêu cầu động từ theo sau nó phải là TO INFINITIVE (động từ nguyên mẫu có TO). * AGREE TO DO SOMETHING: đồng ý làm gì đó - My friend agreed to help me (Bạn tôi đã đồng ý giúp tôi) * AIM TO DO SOMETHING: nhắm đến làm điều gì đó - Most of my students aim to get an IELTS score of 6.5. (Đa số học viên của tôi nhắm đến mục tiêu lấy được điểm IELTS 6.5) * APPEAR TO DO SOMETHING: có vẻ như làm gì đó - He appears to be kind (Anh ấy bề ngoài có vẻ tốt bụng) * ASK TO DO SOMETHING: hỏi xin phép làm gì đó - Someone asked to speak to you on the phone (Có ai đó hỏi xin được nói chuyện với anh trên điện thoại) * ATTEMPT TO DO SOMETHING: cố gắng, nỗ lực làm gì đó - I will attempt to make learning English easier for my students. (Tôi sẽ cố gắng nỗ lực sao cho việc học tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn cho học viên của tôi) * BE ABLE TO DO SOMETHING: làm được điều gì đó - Most babies are able to walk at the age of one. (Hầu hết trẻ em lên một có thể đi được) * BE DETERMINED TO DO SOMETHING: quyết tâm làm điều gì đó - When you are determined to do something, you have more chances of achieving it. (Khi bạn quyết tâm làm điều gì, bạn có cơ hội thành công nhiều hơn) * BEGIN TO DO SOMETHING: bắt đầu làm gì đó - I began to work as an English teacher when I was 17 (Khi tôi 17 tuổi, tôi đã bắt đầu làm gia sư dạy tiếng Anh) * CARE TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó, có hứng thú làm gì đó (dùng trong phủ định và câu hỏi) - He didn't care to explain himself (Anh ấy chả thèm giải thích gì cả cho bản thân) * CHOOSE TO DO SOMETHING: chọn con đường làm gì đó, tự nguyện làm gì đó - Most people choose to be poor without knowing it (Hầu hết mọi người chọn làm người nghèo mà họ không hề hay biết điều đó) * CLAIM TO DO SOMETHING: tuyên bố làm gì đó - If any school claims to be able to help a beginner to become fluent in English within 3 months, they are just full of hot air. (Nếu bất kỳ trường nào tuyên bố có thể dạy một người trình độ vỡ lòng nói lưu loát tiếng Anh trong vòng 3 tháng thì họ đều là nói phét) * CONTINUE TO DO SOMETHING: tiếp tục làm gì đó - One should always continue to study no matter what degrees one has achieved.(Bạn nên tiếp tục học mãi mãi dù bạn đã có được bằng cấp gì đi nữa) * DARE TO DO SOMETHING: dám làm gì đó - Many people don't try to do anything great because they don't dare to fail (Nhiều người không cố gắng làm gì vĩ đại vì họ sợ thất bại) * DECIDE TO DO SOMETHING: quyết định làm gì đó - He finally decided to quit smoking (Rốt cục anh ấy cũng quyết định bỏ thuốc lá) * DESERVE TO DO SOMETHING: đáng được/đáng phải làm gì đó - Many developed countries believe that no one deserves to die even if they have committed a serious crime such as murder. (Nhiều quốc gia phát triển tin rằng không ai đáng phải chết cả cho dù họ đã phạm tội nghiêm trọng như tội giết người) * EXPECT TO DO SOMETHING: kỳ vọng, mong đợi, tin là sẽ làm gì đó - I expect to finish this lesson before midnight. (Tôi tin là sẽ xong bài học này trước 12 giờ đêm) * FAIL TO DO SOMETHING: không làm gì đó - There's a famous saying: "If you fail to plan, you plan to fail" (Có một câu nói nổi tiếng: "Nếu bạn không lên kế họach thì tức là bạn đang lên kế hoạch chuẩn bị thất bại) * FORGET TO DO SOMETHING: quên làm gì đó - Don't forget to take the raincoat. It's the rainy season. (Đừng quên đem theo áo mưa. Giờ đang là mùa mưa.) * GET TO DO SOMETHING: được làm gì đó - When my daughter has good marks, she gets to go to Đầm Sen Park on Sunday. (Khi con gái tôi được điểm tốt, con bé được đi Đầm Sen vào ngày Chủ nhật) * HAPPEN TO DO SOMETHING: vô tình, tình cờ làm gì đó - The word "HAPPEN" happens to have two meanings. (Từ HAPPEN tình cờ ngẫu nhiên có 2 nghĩa (xảy ra, tình cờ)). * HESITATE TO DO SOMETHING: do dự không chịu làm gì đó - If you don't understand, please don't hesitate to ask (Nếu bạn không hiểu, đừng ngại hỏi nhé!) * HOPE TO DO SOMETHING: hy vọng làm gì đó - Most people study Englishh because they hope to find a better job afterwards. (Đa số mọi người học tiếng Anh vì họ hy vọng tìm được việc làm tốt hơn sau khi học) * MANAGE TO DO SOMETHING: có thể xoay sở để làm được gì đó - He managed to pass the test even though he had skipped many classes (Anh ta vẫn thi đậu được mặc dù đã bỏ học nhiều buổi) * NEED TO DO SOMETHING: cần làm gì đó - The government needs to respect people's right to trade legal commodities (Chính phủ cần phải tôn trọng quyền trao đổi hàng hóa hợp pháp của người dân) * PLAN TO DO SOMETHING: định làm gì đó - I'm planning to go to Singapore next month (Tôiđịnh đi SIngapore tháng sau) * PREPARE TO DO SOMETHING: chuẩn bị, sẵn sàng làm gì đó - Prepare to be surprised when you go to a foreign country (Hãy chuẩn bị tinh thần là bạn sẽ bị ngạc nhiên khi đi ra nước ngoài) * PRETEND TO DO SOMETHING: giả vờ làm gì đó - Some animals pretend to be dead when they are in danger (Khi gặp nguy hiểm, một số động vật giả vờ chết) * PROMISE TO DO SOMETHING: hứa sẽ làm gì đó - She promised to help me (Cô ấy hứa sẽ giúp tôi) * REFUSE TO DO SOMETHING: từ chối làm gì đó - The police refused to speak to the media (Cảnh sát từ chối tiếp báo chí) * REMEMBER TO DO SOMETHING: nhớ sẽ làm gì đó - Please remember to learn at least 20 new words a day. (Hãy nhớ học thuộc ít nhất 20 từ mới mỗi ngày!) * SEEM TO DO SOMETHING: dường như làm gì đó - Many people seem to think they could become fluent in English if they study for 6 months. Nhiều người dường như nghĩ rằng họ có thể nói lưu loát tiếng Anh nếu họ học trong vòng 6 tháng) * START TO DO SOMETHING: bắt đầu làm gì đó - I started studying English when I was 10 (Tôi bắt đầu học tiếng Anh lúc 11 tuổi) * TEND TO DO SOMETHING: có khuynh hướng hay làm gì đó - Younger people tend to learn languages faster (Người trẻ có khuynh hướng học ngoại ngữ nhanh hơn) * THREATEN TO DO SOMETHING: hăm dọa sẽ làm gì đó - The cop threatened to shoot if the suspect did not drop his weapon (Anh cảnh sát dọa sẽ nổ súng nếu tên nghi phạm không chịu bỏ vũ khí xuống) * TRY TO DO SOMETHING: cố làm gì đó - Teachers of English should try to speak English better if they hope to help their students (Giáo viên tiếng Anh nên cố nói tiếng Anh tốt hơn nếu họ mong muốn giúp đỡ người học) * VOLUNTEER TO DO SOMETHING: tình nguyện, xung phong làm gì đó - A great number of people volunteered to help the earthquake's victims (Rất nhiều người tình nguyện giúp đỡ các nạn nhân vụ động đất) * WAIT TO DO SOMETHING: chờ đợi để được làm gì đó - I can't wait to see Japan (Tôi rất nóng lòng muốn thăm Nhật Bản) * WANT TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó - If you want to have good friends, you need to be a good friend first (Nếu bạn muốn có bạn tốt, trước hết bản thân bạn hãy là một người bạn tốt) * WISH TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó (trang trọng hơn WANT) - If you wish to become a member, just fill in this form. (Nếu bạn muốn trở thành thành viên, chỉ cần điền vào tờ đơn này)
File đính kèm:
- ngu_phap_co_ban_6364.docx