Ngữ pháp cơ bản – So sánh (Comparisons)

1. So sánh ngang/bằng nhau.

Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước và

sau tính từ:

AS + adj/adv +AS

Ví dụ: John is as tall as his father.

This box is as heavy as that one

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp cơ bản – So sánh (Comparisons), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ pháp cơ bản – So sánh (Comparisons) 
1. So sánh ngang/bằng nhau. 
Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước và 
sau tính từ: 
AS + adj/adv +AS 
Ví dụ: John is as tall as his father. 
This box is as heavy as that one 
2. So sánh hơn/kém. 
Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng cách thêm -er than vào sau tính từ 
(đơn âm tiết) hoặc thêm more +(tính từ từ hai âm tiết trở lên) + than 
Ví dụ 
You are teller than I am 
John is tronger than his brother 
The first problem is more difficul than the second 
3. So sánh cực cấp. 
a. Hình thức so sánh bậc nhất được thành lập bằng cách thêm đuôi -est vào sau 
tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm -most vào trước tính từ (tính từ từ hai âm tiết trở 
lên). 
John is the tallest in the class 
That was the happiest day of my life. 
Maria is the most beautiful in my class 
Để chỉ so sánh kém nhất, chúng ta có thể dùng The leats để chỉ mức độ kém nhất : 
That film is the least interesting of all. 
Tính từ gốc so sánh bậc hơn so sánh bậc nhất 
Hot hotter hottest 
Small smaller smallest 
Tall taller tallest 
Chú ý: 
· Nếu tính từ tận cùng bằng e, chúng ta chỉ thêm -r hoặc -st mà thôi: 
Nice nicer nicest 
Large larger largest 
·Nếu tính từ gốc tận cùng bằng phụ âm +y, chúng ta đổi y thành i trước khi thêm -
er hoặc -est: 
Happy happier happiest 
Easy easier easiest 
Nhưng nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, y vẫn được giữ nguyên: 
Gay gayer gayest 
Gray grayer grayest 
·Nếu tính từ gốc chỉ có một vần và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm , 
chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ẻ hoặc -est 
Hot hotter hottest 
Big bigger biggest 
b. Thêm more hoặc most vào các tính từ hai vần còn lại và các tính từ có từ ba vần 
trở lên : 
Attracttive more attractive the most actractive 
Beautiful more beautiful the most beautiful 
4. Tính từ có hình thức so sánh đặc biệt. 
Tính từ gốc so sánh hơn kém so sánh cực cấp 
Good better best 
Well 
Old older, elder older/oldest 
Bad worse worst 
Much 
Many more most 
Little less least 
Far farther/further farthest/furthest 
· Father dùng để chỉ khoảng cách (hình tượng): 
Hue city is father from Hanoi than Vinh city is. 
· Futher, ngoài việc dùng để chỉ khoảng cách, còn có nghĩa thêm nữa (trừu tượng): 
I’ll give you further details. 
I would like to further study. 
Please research it further. 
5. Một số tính từ không dùng để so sánh: 
a. Không phải lúc nào tính từ/trạng cũng được dùng để so sánh – đó là những tính 
từ chỉ tính chất duy nhất/ đơn nhất, chỉkích thước hình học (mang tính quy tắc). 
Ví dụ: only; unique; square; round; perfect; extreme; just  

File đính kèm:

  • pdfngu_phap_co_b25_88.pdf
Tài liệu liên quan