Ngữ pháp cơ bản – Bài 10: Thán Từ (Interjections)

1. Định nghĩa : Thán từ là một âm thanh phát ra hay tiếng kêu xen vào một câu để

biểu lộ một cảm xúc động hay một biểu lộ mạnh mẽ nào đó và được thể hiện trong

văn viết bằng dấu cảm thán hoặc dấu hỏi.

2. Một số thánh từ thường gặp:

Chỉ sự phấn khởi : hurrah, cheer up

Chỉ sự khing bỉ : bah, pshaw, pood, tut, for shame

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp cơ bản – Bài 10: Thán Từ (Interjections), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ pháp cơ bản – Bài 10: Thán Từ 
(Interjections) 
1. Định nghĩa : Thán từ là một âm thanh phát ra hay tiếng kêu xen vào một câu để 
biểu lộ một cảm xúc động hay một biểu lộ mạnh mẽ nào đó và được thể hiện trong 
văn viết bằng dấu cảm thán hoặc dấu hỏi. 
2. Một số thánh từ thường gặp: 
Chỉ sự phấn khởi : hurrah, cheer up 
Chỉ sự khing bỉ : bah, pshaw, pood, tut, for shame 
Chỉ sự nghi ngờ : hum. 
Gọi ai đó; hỏi han : hello, hey, well 
Chỉ sự bực mình : hang, confound 
Chỉ sự sung sướng : o, oh, aha, why, ah, 
Chỉ sự đau đớn : ouch, alas 
Ví dụ: 
Nonsense! The snow will not hurt you. 
Well, you may be right. 
Một số thán từ hoặc cụm từ thông thường nhưng lại được sử dụng như thán từ vì 
chúng được phát ra kèm theo cảm xúc như: 
Shame! Xấu hổ quá đi mất! 
Bravo! Thật là tuyệt! 
Good! Giỏi quá! 
Silence! Im đi! 
Oh dear! Trời ơi! Em/anh yêu! 
Damn! Mẹ kiếp nó! 
Farewell! Chúc em/anh lên đường mạnh giỏi nhé!
Bad! Tồi thế! 

File đính kèm:

  • pdfngu_phap_co_b18_3693.pdf
Tài liệu liên quan