Ngữ pháp Chuukyukaramanabu
例える:ví dụ
役に立つ:có lợi, có ích
口に出す:nói ra, thốt ra
また:và(thường dùng để chuyển đoạn)
でも:nhưng
額:trán
便利な:thuận tiện
小判:một loại tiền của Nhật ngày xưa
昔:ngày xưa
全然:hoàn toàn không
本棚:tủ sách, kệ,giá sách
並べる:sắp xếp,xếp hàng
是非:nhất định
g không có せい : vì 絶える :đoạn tuyệt ,cắt đứt 光:ánh sáng 誘う:rủ rê すずかけ : cây ngô đồng こしを下ろす :ngồi tựa lưng 友好 :hữu nghị,bạn tốt 印 Cheesyấu ấn,biểu tượng 勧める: khuyên bảo 取り出す :lấy ra 遠慮 :suy nghĩ,nghĩ ngợi (遠慮) がち :không khách sáo lắm あっという間に :quá nhanh trong tích tích tắc 空: trống rỗng 一役 :vai trò 片言 :nói bập bẽ 語りかける: kể chuyện こぼれる :chảy ra,trào ra なんで : tại sao (~を) 挙げて kiến thiết (đất nước) かけ声 :tiếng gọi (~の) 下で Cheesyưới sự (chỉ bảo,hướng dẫn) 理解する: lý giải (理解し)がたい :khó giải thích 流れ出る :chảy ra 届く: đến 濁る :khản đục エメラルド :màu xanh ngọc bích ジャンク : 1 loại thuyền nhỏ của TQ 姿 : tư thế それにしても : dù là như vậy 訪れる :thăm hỏi,viếng thăm 甲板 :bảng hiệu (甲板) 上 :trên mạng,trên boong tàu 心地良い : dễ chịu 文字どおり :theo nghĩa đen,đúng như người ta nói 誓う :thề,hứa 文法 A「~がち」hay,dễ(có tính khuynh hướng) 子供のころは体が弱く、病気がちだった。lúc nhỏ,cơ thể yếu và hay bệnh 最近いつも疲れましたから学校を休みがちです。gần đây,vì mệt nên hay nghỉ học B‐1「さすが~」quả thật,quả nhiên là,nhờ vào(vế sau phải tương ứng với vế trước) さすがに 5年も日本に留学しただけあって、日本語がうまい。quả thật nhờ đi du học nhật những 5 năm mà tiếng nhật rất giỏi 彼はハンサムだと言われています。会ってみたら、さすがハンサムでした。anh ta được khenlà đẹp trai.nếu gặp thử,quả nhiên là đẹp trai B‐2 さすがの ngay cả さすがの大学生もこの宿題ができない。ngay cả sinh viên đại học cũng không làm nổi bài tập này. A:きょう、あなたのため、たくさんの料理を作ったのよ、食べきってね。ngày hôm nay,tôi đã làm rất nhiều món ăn cho bạn, cố ăn cho hết nhé B: こんなに沢山はさすがのすもうさんも食べきれません nhiều như vậy thì ngay cả sumo cũng không thể ăn hết được đâu. C「~の下で」dưới sự chỉ đạo,hướng dẫn của ai đó 彼は 15歳まで両親の下で、厳しい教育を受けます。anh ta đã nhận được sự giáo dục nghiêm khắc của bố mẹ cho đến năm 15 tuổi. ドイモイ対策の下で、ベトナムは経済がとても発展しました。Việt Nam đã phát triển kinh tế dưới chính sách đổi mới D「それにしても」dù thế ,tuy thế(nói them,chuyển ý theo khía cạnh khác chứ không ngược nhau) ホーチミン市はバイクは多いとは聞いていました。それにしても、こんなに多いとは 思いませんでした。nghe nói ở tp hcm xe máy rất đông.Cho dù vậy,tôi cũng không nghĩ là nhiều đến thế. このセーターどうですか。3万円もしたんですよ。cái áo len này trông được không,tớ mua những 30000 yên đấy いいですね、それにしても、値段がちょっと高いね。được đấy,cho dù thế thì giá có hơi đắt một chút nhỉ. 第 23課 新しい言葉 シャボン玉 :bong bong xà phòng 屋根:mái nhà 飛ばす:làm cho bay 詩:bài thơ 作者 :tác giả 七色 :bảy sắc 輝く ;chiếu sáng,toả sáng 舞う :nhảy,múa 歌詞 : ca từ およそ :khoảng chừng,đạikhái 考えつく :nghĩ ra 奥 :góc,đáy lòng 叫び :tiếng kêu 託す :uỷ thác 我が子: bọn trẻ,con cái chúng ta 余裕 Cheesyư thừa やむを得ない :đành phải か弱い :yếu đuối,nhu nhược,mỏng manh 命:sinh mệnh 間引く:tỉa bớt,bỏ đi,cắt bỏ 吹き散らす thổi bay 鎮魂歌 bài chiêu hồn 人知れ zu:chưa thành hình người 貧しい:nghèo khổ 農民 :nông dân 代わる : thay cho,thay thế 請う : cầu xin 涙 : nước mắt 祈る :cầu nguyện ~以上 trở lên 最低 thấp nhất,tệ hại 底 đáy 震える : runlên, chấn động,rung chuyển ぶつける :trút lên 虹 : cầu vồng 光輝く :chiếu sáng 作物 :hoa màu 実る :đạt đươc kết quả,thu hoạch 不要(な) :kô cần thiết 一部 :một phần 空ける :tạo khoảng trống 農村 :nông thôn 応じる :ứng với,phù hợp với 文法 A「~以上」một khi đã thì… 入社した以上、これからまじめに働こうと思います。một khi đã gia nhập công ty thì từ giờ sẽ làm việc chăm chỉ 社長とけんかした以上、やむを得ないからほかの仕事を探そうと思います。một khi đã cãi nhau với giám đốc thì kô còn cách nào khách đành phải tìm một công việc khác B「~に応じて」theo,ứng với お客様の口に応じて、味をこくしたりうすくしたりします。tuỳ theo khẩu vị của khách mà pha đậm hay nhạt 生徒のレベルに応じて、練習問題やテストを作ります ra đề kiểm tra hay luyện tập phải phù hợp với trình độ cùa học sinh 自分の収入に応じた生活をしていれば問題はないはずです。nếu sống theo thu nhập của bản thân thì chắc chắn sẽ không có vấn đề gì cả. C「~なんて、およそ~ない」thiệt là,thiệt tình….hoàn toàn không ngờ tới 家や車を買うために子供を殺すなんて、およそ信じがたいです。thiệt là cái chuyện giết con để mua nhà hay xe chừng như thật khó tin 同じ間違いを繰り返すなんて、およそ考えられません thiệt tình lại lặp lại lỗi sai giống nhau thì không thể tin nổi D「やむを得ず~(する)」sự việc mình kô muốn đành phải làm 両親が病気になったので、やむを得ず学校を休みます vì bố mẹ bị ốm nên ko có cách nào khác đành phải nghỉ học 約束があったので、やむを得ず会うことにしました。vì có hẹn nên buộc phải gặp 第 24課 新しい言葉 医療:sự chữa bệnh 助かる:được sự giúp đỡ 器具:Dụng cụ(CN máy móc) 導入する :áp dụng,tiếp nhận ケース:trường hợp,bệnh án 長生きする:sống lâu 目標:mục tiêu 平均寿命:tuổi thọ trung bình 試験管ベビー:những đứa trẻ sinh ra trong ống nghiệm 第(一)号: lần thứ 1 植物人間: đời sống thực vật 脳死: não tử 取り上げる:thực hành,thực hiện 脳 :não 人工呼吸器:máy hô hấp nhân tạo 心臓:tim(từ dùng trong y tế,còn kokoro là trái tim tình cảm) 状態:trạng thái,tình trạng 患者:bệnh nhân 本人:đương sự 外す:tháo ra,cởi ra 願い:xin,cầu mong 認める:thừa nhận, cho phép 臓器:các bộ phận trong cơ thể con người(lục phủ ngũ tạng) 移植:sự cấy ghép 関連する:liên quan 各界:các giới 専門家: các chuyên gia 並びに:cùng nhau 提供:cung cấp 状況:tình trạng ,tình hình 必ずしも~ない :không hẳn là như thế 最大限:mức độ lớn nhất,cao nhất 考え直す:suy nghĩ lại 治療:trị liệu ,chữa bệnh 万に一つ:một phần vạn,vạn lần mới xảy ra một lần(hiếm,còn nước còn tát) 可能性:có khả năng 妊娠: có thai,có mang 異状:trạng thái không bình thường,bất thường 生む:sinh sản,đẻ 文法 A. その一方では Bên cạnh đó(thường đứng đầu câu không diễn tả 2 mặt đối lập như 反面) 1)私の仕事は夏は非常に忙しいです。しかしその一方では冬は暇になる。 Công việc của tôi vào mùa hè thì thật là bận rộn,tuy nhiên vào mùa đông thì nhàn rỗi 2)地球上には豊かな人がいます。しかしその一方では、明日の食べ物もない人がいます。 Trái đất này có nhiều người giàu có,tuy nhiên bên cạnh đó cũng có người ngày mai không có cái để ăn B. ~をはじめ trước hết là(ban đầu phải nhắc tới A sau đó là B,c...thường sử dụng trong tình huống trang trọng trang nghiêm) 1)ご家族を始め、貴方も元気になさっていらっしゃいますか。 Trước hết là gia đình bạn và bạn có khỏe không?(Cho tôi hỏi thăm sức khỏe của gia đình bạn sau đó mới đến bạn) 2)医者を始め、各界の人がクローンに正反対です。 Trước hết là bác sĩ sau đó là các giới đã phản đối quyết liệt việc nhân bản vô tính C ~めぐって xung quanh vấn đề gì đấy(diễn tả sự đối lập,tranh giành,mâu thuẫn,bàn luận) 1)その法案の賛否をめぐって、活発な議論が交わされた。 Xung quanh phương án có tán thành hay không mà(cuộc họp) đã biến thành một cuộc tranh luận sôi nổi 2)その仕事をめぐって、さまざまうわさが流れている。 Xung quanh công việc đó mà rất nhiều tin đồn được lan truyền 3)この小説は、1人の女性をって、五人の男性が戦う話です。 Cuốn tiểu thuyết này là một câu chuyện kể về 5 người đàn ông tranh giành,đánh lẫn nhau xoay quanh một cô gái Dわけにはいかない 辞書形+わけにはいかない không thể 1)絶対に他の人に言わないと約束したので、話すわけにわいかない。 Vì đã hứa nhất định không đươc nói với ai khác nên không thể tiết lộ được 2)帰りたいけれども、この論文が完成するまでは帰国するわけにはいかない。 Tôi rất muốn về nhưng sẽ không thể về nước cho đến khi hòan thành xong luận văn ない形+わけにはいかない Không thể không(có một nguyên nhân ,một sự kiện nào đó mà mình buộc phải làm) 1)家族がいるから、働かないわけにはいかない Vì đã có gia đình nên không thể không làm việc 2)明日試験があるので、勉強しないわけにはいきません。 Vì ngày mai có kỳ thì nên không thể không học Bài 25 有数:hiếm có,ít ỏi 大国:cường quốc,nước lớn 資源:nguồn tài nguyên 資本:tư bản 小国:tiểu quốc,nước nhỏ 困難:khó khăn 克服する:chinh phục ,khắc phục,chế ngự (~に)わたる: trải qua 石油 Cheesyầu lửa 危機 :nguy cơ,khủng hoảng 円高 :đồng yên lên giá 乗り切る:đi qua,trải qua,vượt qua,khắc phục được (~)における vào ,ở,trong(thời gian, không gian) 果たして:hòan thành ,kết quả 奇跡的(な):kỳ tích,kỳ diệu キーワード :từ khóa,từ mấu chốt(muốn dịch văn vẻ một chút nên đã dùng từ chìa khóa) 独特 :độc đào,đặc sắc 雇用する:thuê mướn 制度:chế độ 終身雇用制:chế độ thuê mướn suốt đời ~ばかりか :không chỉ 給与 :tiền lương 年功序列:trật tự theo thâm niên (~に)したがって theo 次第に:Dần dần 帰属意識 thuộc về ý thức đòan kết ,phục vụ 物語る:kể chuyện 優秀(な):ưu tú 人材:nhân tài,nhân lực 確保: an toàn,bảo đảm,an ninh 長期的(な):(kế họach) dài hạn,dài lâu 視野:tầm nhìn,quan điểm,hiểu biết 市場:thị trường 競争力:năng lực cạnh tranh 商品:thương phẩm,hàng hóa 目指す:hướng tới,lấy làm mục đích 対応する:xử lý,đối phó 従業員:nhân viên,người làm việc 幅広い:rộng rãi,rộng lớn 身に付ける:tiếp nhận,tạo thành thói quen 伸びる:Phát triển,mở rộng (父親)役:đóng vai trò của người cha 伸ばす:làm cho phát triển,lớn mạnh しかしながら:nhưng mà 目を向ける:để mắt tới,chú ý 公害: tác hại chung,tác hại công cộng 価値:giá trị 見失う (bị)mất đi ~つつある Cheesyần dần 株式会社 :công ty cổ phần (冗談)まじり:nửa đùa,nửa thật (この)へん:cái vùng này 事情:tình hình 問う:hỏi 貿易:mậu dịch,trao đổi buôn bán 摩擦:sự ma sát,va chạm,tranh chấp,bất đồng quan điểm 黒字:lời 減らす:làm giảm đi ~たび:mỗi lần めさき:trước mắt ,dự kiến とらわれる:(vấn đề)được nắm bắt 役立てる:đóng vai trò A(~における/~においては/~においても)ở một vị trí,thời điểm nào đó 名+おいては 1)会議は第一会議室において行われる Cuộc họp được tổ chức tại phòng họp thứ nhất(đầu tiên) 2)現代においては、コンピューターは不可欠なものである。 Ở thời hiện đại,máy tính là thứ không thể thiếu 3)我が国においても、青少年の犯罪が増えている。 Ở đất nước của chúng ta,số tội phạm là thanh thiếu niên đang gia tăng 4)それは私の人生における最良の日であった。 Đấy là ngày vui nhất trong cuộc đời tôi B(~さえ~ば)chỉ cần....miễn là 名+さえ 動ーば い形ーければ な形_なら 名_なら 動_ます形 +さえ+すれば/しなければ い形ーく な形ーで +さえ+あれば/なければ 名ーで 1)住所さえ分かれば、地図で探していきます Chỉ cần có địa chỉ,tôi sẽ đi kiếm bằng bản đồ 2)あなたのご都合さえよければ、今度の日曜日のコンサートのチケットを買っておき ます Miễn là bạn không bận thì tôi sẽ mua vé đi xem hoà nhạc vào chủ nhật tuần tới 3)体さえ丈夫なら、どんな苦労にも耐えられると思う Chỉ cần cơ thể được khoẻ mạnh thì khổ cực mấy tôi cũng chịu đựng được 4)言葉さえ共通なら、お互いにもっとコミュニケーションがよくできたでしょう。 Chỉ cần có chung ngôn ngữ thì chúng ta có lẽ đã giao tiếp tốt hơn. 5)インスタントラーメンはお湯を入れさえすれば、食べられる便利な食品っだ。 Mì ăn liền là loại thực phẩm tiện lợi chỉ cần đổ nước sôi vào là có thể ăn ngay. 6)道が込みさえしなければ、駅までタクシー 10分ぐらいだ。 Chỉ cần đường không tắc nghẽn thì có thể đến nhà ga bằng taxi khoảng 10 phút 7)交通が便利でさえあれば、この辺も住みやすいのだが。 Chỉ cần giao thông thuận lợi thì vùng này quả là dễ sống C ~たび cứ mỗi lần 辞書形 名の 1)その歌うたび、幼い日のことを思い出す Mỗi lần nghe bài hát đấy,tôi bỗng nhớ lại những ngày thơ ấu 2)私は旅行のたびに、絵葉書を買います。 Mỗi lần đi du lịch,tôi đều mua thiệp 3)その川は大雨のたびに、水があふれて被害が起きている。 Con sông đấy,cứ mỗi lần trời mưa,nước tràn ra và gây thiệt hại D~つつある:đang dần,dần dần(văn viết) ます形 1)景気は徐徐に回復しつつある Tình trạng kinh tế đang dần được hồi phục 2)問題は改善されつつあるが、時間がかかりそうだ。 Vấn đề đang dần được cải thiện nhưng trông cũng mất thời gian 3)失われつつある伝統文化を守ろうと努力している人もいる。 Cũng có những người đang nỗ lực bảo vệ (cái)văn hoá truyền thống đang dần bị mất đi
File đính kèm:
- ngu_phap_sach_giao_khoa_chuukyukaramanabu_4373.pdf